C
camdorac_likom


1/Cho các ion và phân tử sau đây : H2O, Al3+, NO2-, C6H5O-, H2N-CH2-COOH, K+, NH4+, C6H5NH3+, PO43-, HS-, NO3-, ClO4-, Cu2+, I-, Br-. Số ion và phân tử chỉ thể hiện tính acid là :
A. 2 B. 6
C. 5 D. 4
E. 3 F. 7
Chất xúc tác trong phản ứng tổng hợp amoniac có mục đích :
A. Làm cho phản ứng nhanh đạt đến trạng thái cân bằng.
B. Làm cho hiệu suất phản ứng tăng, thu được nhiều sản phẩm hơn.
C. Tăng vận tốc phản ứng thuận lẫn phản ứng nghịch.
D. Chỉ tăng vận tốc phản ứng thuận, làm kìm hãm vận tốc phản ứng nghịch.
E. B, C đúng. F. A, C đúng.
Cho các chất lỏng : C2H5OH, C6H5CH3, C6H5NH2 và các dung dịch : C6H5ONa, CH3COONa đựng trong các lọ mất nhãn. Thuốc thử duy nhất có thể nhận biết được các chất này là :
Bài 25
Cho các công thức tổng quát sau : (H)(CH3)C=C(H)(CH3), (CH3)2C=C(C2H5)(Br), (CH3)(C6H5)C=C(CF3)(CBr3), (CH3)C=C(CH3), (C2H5)C=C(CH3), (Br)(H)C=C=C=C(CH3)(Br). Số công thức có đồng phân hình học là
Bài 30
Cho các chất : Glixerin, glucozơ, HO-CH2-CHO, C4H9COOH, analin, HOCH2CHOHCH3, fructozơ, saccarozơ, mantozơ. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là :
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tất cả các chất B. 4
C. 5 D. 6
E. 7 F. 8
Bài 40
Cho các chất sau : C2H5OH, C3H7OH, C2H5COOCH3, C6H5NH2, C15H31COOC4H9, HCOOH, C17H35COOH, glixerin. Số chất ưa dầu (tan tốt trong dầu) là :
Chọn một đáp án dưới đây
A. 3 B. 2
C. 4 D. 5
E. không có chất nào F. tất cả các chất
Hỗn hợp A ở dạng bột có khối lượng 21,67g gồm Al và Fe2O3. Nung nóng hỗn hợp A, thu được hỗn hợp H. Cho hòa tan lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch NaOH dư, sau khi kết thúc phản ứng có 1,68 lít H2 (đktc) và còn lại 12,16g chất rắn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là :
Chọn một đáp án dưới đây
A. 66,67% B. 70%
C. 80% D. 76,2%
E. 85,34% F. 74,22%
Cho hỗn hợp A gồm 4,48 lít etilen và 6,72 lít hiđro (đktc), đi qua ống sứ đựng Ni làm xúc tác, đun nóng được hỗn hợp khí B. Trong hỗn hợp B có 1,4g một chất Y, mà khi đốt cháy tạo ra số mol nước bằng số mol khí CO2. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y là :
Chọn một đáp án dưới đây
A. 41,25%; 15,47%; 43,28% B. 42,86%; 14,28%; 42,86%
C. 30%; 30%; 40% D. 18,84%; 23,64%; 57,52%
E. 35%; 35%; 30% F. 40%; 20%; 20%
Trong dãy axit HF, HCl, HBr, HI thì axit có tính khử và tính oxi hóa mạnh nhất là :
Chọn một đáp án dưới đây
A. HF có tính khử và tính oxi hóa đều mạnh nhất.
B. HF có tính khử mạnh nhất, HI có tính oxi hóa mạnh nhất.
C. HI có tính khử mạnh nhất, HF có tính oxi hóa mạnh nhất.
D. HBr có tính khử mạnh nhất, HI có tính oxi hóa mạnh nhất.
E. HI có tính khử và tính oxi hóa đều mạnh nhất.
F. HF có tính oxi hóa mạnh nhất, HBr có tính khử mạnh nhất.
A. 2 B. 6
C. 5 D. 4
E. 3 F. 7
Chất xúc tác trong phản ứng tổng hợp amoniac có mục đích :
A. Làm cho phản ứng nhanh đạt đến trạng thái cân bằng.
B. Làm cho hiệu suất phản ứng tăng, thu được nhiều sản phẩm hơn.
C. Tăng vận tốc phản ứng thuận lẫn phản ứng nghịch.
D. Chỉ tăng vận tốc phản ứng thuận, làm kìm hãm vận tốc phản ứng nghịch.
E. B, C đúng. F. A, C đúng.
Cho các chất lỏng : C2H5OH, C6H5CH3, C6H5NH2 và các dung dịch : C6H5ONa, CH3COONa đựng trong các lọ mất nhãn. Thuốc thử duy nhất có thể nhận biết được các chất này là :
Bài 25
Cho các công thức tổng quát sau : (H)(CH3)C=C(H)(CH3), (CH3)2C=C(C2H5)(Br), (CH3)(C6H5)C=C(CF3)(CBr3), (CH3)C=C(CH3), (C2H5)C=C(CH3), (Br)(H)C=C=C=C(CH3)(Br). Số công thức có đồng phân hình học là
Bài 30
Cho các chất : Glixerin, glucozơ, HO-CH2-CHO, C4H9COOH, analin, HOCH2CHOHCH3, fructozơ, saccarozơ, mantozơ. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là :
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tất cả các chất B. 4
C. 5 D. 6
E. 7 F. 8
Bài 40
Cho các chất sau : C2H5OH, C3H7OH, C2H5COOCH3, C6H5NH2, C15H31COOC4H9, HCOOH, C17H35COOH, glixerin. Số chất ưa dầu (tan tốt trong dầu) là :
Chọn một đáp án dưới đây
A. 3 B. 2
C. 4 D. 5
E. không có chất nào F. tất cả các chất
Hỗn hợp A ở dạng bột có khối lượng 21,67g gồm Al và Fe2O3. Nung nóng hỗn hợp A, thu được hỗn hợp H. Cho hòa tan lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch NaOH dư, sau khi kết thúc phản ứng có 1,68 lít H2 (đktc) và còn lại 12,16g chất rắn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là :
Chọn một đáp án dưới đây
A. 66,67% B. 70%
C. 80% D. 76,2%
E. 85,34% F. 74,22%
Cho hỗn hợp A gồm 4,48 lít etilen và 6,72 lít hiđro (đktc), đi qua ống sứ đựng Ni làm xúc tác, đun nóng được hỗn hợp khí B. Trong hỗn hợp B có 1,4g một chất Y, mà khi đốt cháy tạo ra số mol nước bằng số mol khí CO2. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y là :
Chọn một đáp án dưới đây
A. 41,25%; 15,47%; 43,28% B. 42,86%; 14,28%; 42,86%
C. 30%; 30%; 40% D. 18,84%; 23,64%; 57,52%
E. 35%; 35%; 30% F. 40%; 20%; 20%
Trong dãy axit HF, HCl, HBr, HI thì axit có tính khử và tính oxi hóa mạnh nhất là :
Chọn một đáp án dưới đây
A. HF có tính khử và tính oxi hóa đều mạnh nhất.
B. HF có tính khử mạnh nhất, HI có tính oxi hóa mạnh nhất.
C. HI có tính khử mạnh nhất, HF có tính oxi hóa mạnh nhất.
D. HBr có tính khử mạnh nhất, HI có tính oxi hóa mạnh nhất.
E. HI có tính khử và tính oxi hóa đều mạnh nhất.
F. HF có tính oxi hóa mạnh nhất, HBr có tính khử mạnh nhất.