B
bjmbee


CÂU 1:
đốt cháy hoàn toàn a lít hidrocacbon Y cần b lít oxi , sinh ra c lít khí cacbonic và d lít hơi nước. Biết b\(c+d) = 3\4 và a\b=1\3. Công thức phân tử và công thức cấu tạo của Y là
A. C3H8 , CH3-CH2-CH3 C. C2H4 . CH2=CH2
B. C2H6 , CH3-CH3 D.C3H6 . CH2=CH-CH3
CÂU 2:
Trộn 1 hidrocacbon X với lượng O2 vừa đủ đc hh A ở 0*c và áp suất P1 . đốt cháy hết X, tổng thể tích các sản phẩm thu đc ở 218,4*C và áp suất P1 gấp 2 lần thể tích hỗn hợp A ở 0*C. áp suất P1.
a.C4H10 B.C2H6 C.C3H6 d.c3h8
CÂU 3:
trong một bình kín dung tích không đổi chứa hh hơi chất A ( CxHyOz) VỚI O2 vừa đủ để đốt cháy hợp chất ở 136,5*C và 1atm. sau khi đốt cháy , đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thì áp suất trong bình là 1,2 atm . Mặt khác, khi đốt cháy 0,03 mol A lượng CO2 sinh ra dc cho vào 400ml dd Ba(OH)2 0,15M thấy có hiện tượng tan kết tủa, nhưng nếu cho vào 800ml dd Ba(OH)2 nói trên thì thấy Ba(OH)2 dư .Công thức phân tử của A là:
A.C2H4O B.C3H6O C.C4H8O2 D.C3H6O2
CÂU 4
: cho 224 lít metan (dktc) qua hồ quang điện đc V liwts hh A(dktc) chứa 12% C2H2 ; 10% CH4 ; 78% H2 ( về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 pư : 2CH4 ------> C2H2 + 3H2 và CH4 -----> C + 2H2
A. 497,27 B.448 C.407,27 D.472,64
CÂU 5
A là hh gồm một số hidrocacbon ở thể khí, B là khong khí
trộn A,B ở cùng nhiệt độ áp suất theo tỉ lệ thể tích (1:15) đc hh khí D
Cho D vào bình kín dung tích không đổi V.Nhiệt độ và áp suất trong bình là t*C và p atm. sau khi đốt cháy A trong bình chỉ có N2 và CO2 và hơi nước với V(CO2):V(H2O) =7:4, đưa bình về t*C. áp suất trong bình sau khi đốt là p1 có giá trị là:
A. p1= 47\48 p B. p1=p C. p1= 16\17 p D.p1=3/5 p
Câu 6 :
một hh X gồm hidrocacbon B ( có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản) và oxi dư đem đốt cháy hoàn toàn thu đc sp , làm lạnh hh thấy thể tích giảm 50% dẫn phần còn lại qua dung dịch KOH dư thấy thể tích phần còn lại giảm đi 83,3% nữa. CTPT của X và %O2 là:
a. C4H10 VÀ 70% B. C5H12 , 90%
B. C3H8 , 65% D. C3H6 , 80%
đốt cháy hoàn toàn a lít hidrocacbon Y cần b lít oxi , sinh ra c lít khí cacbonic và d lít hơi nước. Biết b\(c+d) = 3\4 và a\b=1\3. Công thức phân tử và công thức cấu tạo của Y là
A. C3H8 , CH3-CH2-CH3 C. C2H4 . CH2=CH2
B. C2H6 , CH3-CH3 D.C3H6 . CH2=CH-CH3
CÂU 2:
Trộn 1 hidrocacbon X với lượng O2 vừa đủ đc hh A ở 0*c và áp suất P1 . đốt cháy hết X, tổng thể tích các sản phẩm thu đc ở 218,4*C và áp suất P1 gấp 2 lần thể tích hỗn hợp A ở 0*C. áp suất P1.
a.C4H10 B.C2H6 C.C3H6 d.c3h8
CÂU 3:
trong một bình kín dung tích không đổi chứa hh hơi chất A ( CxHyOz) VỚI O2 vừa đủ để đốt cháy hợp chất ở 136,5*C và 1atm. sau khi đốt cháy , đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thì áp suất trong bình là 1,2 atm . Mặt khác, khi đốt cháy 0,03 mol A lượng CO2 sinh ra dc cho vào 400ml dd Ba(OH)2 0,15M thấy có hiện tượng tan kết tủa, nhưng nếu cho vào 800ml dd Ba(OH)2 nói trên thì thấy Ba(OH)2 dư .Công thức phân tử của A là:
A.C2H4O B.C3H6O C.C4H8O2 D.C3H6O2
CÂU 4
: cho 224 lít metan (dktc) qua hồ quang điện đc V liwts hh A(dktc) chứa 12% C2H2 ; 10% CH4 ; 78% H2 ( về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 pư : 2CH4 ------> C2H2 + 3H2 và CH4 -----> C + 2H2
A. 497,27 B.448 C.407,27 D.472,64
CÂU 5
A là hh gồm một số hidrocacbon ở thể khí, B là khong khí
trộn A,B ở cùng nhiệt độ áp suất theo tỉ lệ thể tích (1:15) đc hh khí D
Cho D vào bình kín dung tích không đổi V.Nhiệt độ và áp suất trong bình là t*C và p atm. sau khi đốt cháy A trong bình chỉ có N2 và CO2 và hơi nước với V(CO2):V(H2O) =7:4, đưa bình về t*C. áp suất trong bình sau khi đốt là p1 có giá trị là:
A. p1= 47\48 p B. p1=p C. p1= 16\17 p D.p1=3/5 p
Câu 6 :
một hh X gồm hidrocacbon B ( có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản) và oxi dư đem đốt cháy hoàn toàn thu đc sp , làm lạnh hh thấy thể tích giảm 50% dẫn phần còn lại qua dung dịch KOH dư thấy thể tích phần còn lại giảm đi 83,3% nữa. CTPT của X và %O2 là:
a. C4H10 VÀ 70% B. C5H12 , 90%
B. C3H8 , 65% D. C3H6 , 80%