Gợi ý làm bài:
Bảo toàn khối lượng:
Câu 9: Đáp án A
Na +H2O \Rightarrow NaOH + 1/2 H2.
6NaOH+Fe2(SO4)3 \Rightarrow 2Fe(OH)3 +3Na2SO4.
6NaOH + Al2(SO4)3 \Rightarrow 2Al(OH)3 +3Na2SO4.
\Rightarrow NaOH dư 0.04.
\Rightarrow Al(OH)3 bị hòa tan theo phản ứng:NaOH+ Al(OH)3 \Rightarrow NaAlO2 +2H2O.
Kết tủa là : Fe(OH)3 (0.04 mol) và Al(OH)3 (0.04mol).
\Rightarrow Chất rắn: Fe2O3 (0.02 mol) và Al2O3 (0.02 mol) \Rightarrow khối lượng chất rắn= 5.24g.
Câu 13: Tương tự như câu 9 trong phương pháp bảo toàn nguyên tố.
Câu 24: Đáp án B
Khi nhiệt phân B thu được CO2 và B1. Bảo toàn khối lượng \Rightarrow B = 0,5 *44 + B1 (3).
Phương trình ion rút gọn của các phương trình: hỗn hợp muối + H2SO4 \Rightarrow A (20g) + B+ CO2(0,2 mol) + H2O (1) là (CO3)2- + 2H+ \Rightarrow CO2 + H2O (2).
Từ (2) \Rightarrow n H2O = n H2SO4 = n CO2 = 0,2 mol.
Bảo toàn khối lượng cho (1) \Rightarrow 180 + 0,2*98 = 0,2*44 + 20+ 0,2*18+ B (4).
Từ (3) và (4) \Rightarrow B = 167,2 g và B1 = 145,2 g.
Câu 25: Đáp án A
Gọi công thức chung của 2 muối clorua của 2 kim loại A, B là MCl2.
Từ thí nghiệm 50g Y tác dụng vừa đủ 0,06 mol AgNO3 \Rightarrow n(Cl-) trong 50g Y = 0,06 mol\Rightarrow Trong 100g Y có 0,12 mol Cl- \Rightarrow n(MCl2)= 0,06mol \Rightarrow MSO4=0,06mol.
\Rightarrow m (MSO4)= m (M) + m (SO4)2- = 10,94 - 0,06*71 + 0,06*96 = 12,44g.