M
mrtruonglucky
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
23. Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe + 0,15 mol Fe2O3 + 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Tính m.
A. 70 gam B. 65 gam
C. 72 gam D. 75 gam
24. Cho 13,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch Z chứa CuCl2 và FeCl3. Phản ứng xong thu được chất rắn B nguyên chất có khối lượng và dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D và dung dịch E. Sục CO2 đến dư vào dung dịch E, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8,1 gam chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của Fe và Zn trong A lần lượt là
A. 51,85% và 48,15% B. 50,85% và 49,15%
C. 49,85% và 50,15% D. 30,85% và 69,15%
25. Hoà tan 32 gam CuSO4 vào 200 gam dung dịch HCl 3,285% thu được dung dịch X. Lấy 1/3 lượng dung dịch X đem điện phân với điện cực trơ có màng ngăn với cường độ dòng điện I = 1,34A trong 2 giờ. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot lần lượt là
A. 1,18 gam và 1,172 lít B. 1,30 gam và 1,821 lít
C. 3,2 gam và 1,12 lít D. 2,01 gam và 2,105 lít
26. Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng. Để trung hoà dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Tính thời gian điện phân, biết khi điện phân người ta dùng dòng điện cường độ 20A.
A. 4013 giây B. 3728 giây
C. 3918 giây D. 3860 giây
27. Hoà tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp ba kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu cho 8,7 gam hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 8,7 gam hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 thì thu được bao nhiêu lít khí NO (ở đktc) ?
. Hoà tan hoàn toàn y gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng y gam oxit sắt đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hoà tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là
A. FeO B. Fe2O3
C. Fe3O4 D. Fe2O2
31. Nung hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe3O4 trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ xảy ra phản ứng nhôm khử oxit sắt thành sắt kim loại). Hỗn hợp sau phản ứng, nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc) ; còn nếu cho tác dụng với HCl dư sẽ thu được 26,88 lít khí hiđro (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng Al và Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 19,30% và 80,70% B. 22,15% và 77,85%
C. 27,95% và 72,05% D. 18,20% và 81,80%
A. 70 gam B. 65 gam
C. 72 gam D. 75 gam
24. Cho 13,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch Z chứa CuCl2 và FeCl3. Phản ứng xong thu được chất rắn B nguyên chất có khối lượng và dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D và dung dịch E. Sục CO2 đến dư vào dung dịch E, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8,1 gam chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của Fe và Zn trong A lần lượt là
A. 51,85% và 48,15% B. 50,85% và 49,15%
C. 49,85% và 50,15% D. 30,85% và 69,15%
25. Hoà tan 32 gam CuSO4 vào 200 gam dung dịch HCl 3,285% thu được dung dịch X. Lấy 1/3 lượng dung dịch X đem điện phân với điện cực trơ có màng ngăn với cường độ dòng điện I = 1,34A trong 2 giờ. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot lần lượt là
A. 1,18 gam và 1,172 lít B. 1,30 gam và 1,821 lít
C. 3,2 gam và 1,12 lít D. 2,01 gam và 2,105 lít
26. Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng. Để trung hoà dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Tính thời gian điện phân, biết khi điện phân người ta dùng dòng điện cường độ 20A.
A. 4013 giây B. 3728 giây
C. 3918 giây D. 3860 giây
27. Hoà tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp ba kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu cho 8,7 gam hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 8,7 gam hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 thì thu được bao nhiêu lít khí NO (ở đktc) ?
. Hoà tan hoàn toàn y gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng y gam oxit sắt đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hoà tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là
A. FeO B. Fe2O3
C. Fe3O4 D. Fe2O2
31. Nung hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe3O4 trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ xảy ra phản ứng nhôm khử oxit sắt thành sắt kim loại). Hỗn hợp sau phản ứng, nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc) ; còn nếu cho tác dụng với HCl dư sẽ thu được 26,88 lít khí hiđro (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng Al và Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 19,30% và 80,70% B. 22,15% và 77,85%
C. 27,95% và 72,05% D. 18,20% và 81,80%