Thầy giúp e mấy bài, e xin cảm ơn!

S

supertoanhoa

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M ; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là
A. 8,389. B. 58,725. C. 5,580. D. 9,315.




Câu 2:
Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có tổng khối lượng là 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 17,472 lít O2 (đktc) và chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Y tác dụng vừa đủ 0,36 lít dung dịch K2CO3 0,5M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KClO3 trong X là
A. 47,62%. B. 58,55%. C. 81,37%. D. 23,51%.




Câu 3:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho 0,15 mol X phản ứng hết với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn chỉ gồm các chất vô cơ. Giá trị của m là
A. 14,30. B. 12,75. C. 20,00. D. 14,75.

Câu 4: Cho các chất : Al, NaHCO3, NH4NO3, Cr(OH)3, BaCl2, Na2HPO3, H2N-CH2-COOH, CH3COONH4, C2H5NH3Cl, ClNH3CH2COOH, CH3COOC2H5, CH2=CHCOONa, H2NCH2COONa. Số chất lưỡng tính theo thuyết Bron-stêt là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.


Câu 5:
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là
A. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2. B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3.
C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3. D. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2.


Câu 6:
Các chất đều bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH loãng, nóng là
A. nilon-6, protein, nilon-7, anlyl clorua, vinyl axetat.
B. vinyl clorua, glyxylalanin, poli(etylen-terephtalat), poli(vinyl axetat), nilon-6,6.
C. nilon-6, tinh bột, saccarozơ, tơ visco, anlyl clorua, poliacrilonitrin.
D. mantozơ, protein, poli(etylen-terephtalat), poli(vinyl axetat), tinh bột.


Câu 7:
Cho m gam hỗn hợp M gồm hai axit X, Y (Y nhiều hơn X một nhóm -COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH tạo ra (m + 8,8) gam muối. Nếu cho toàn bộ lượng M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng kết thúc thu được 43,2 gam Ag và 13,8 gam muối amoni của axit hữu cơ. Công thức của Y và giá trị của m lần lượt là
A. HOCO-CH2-COOH và 30,0. B. HOCO-CH2-COOH và 19,6.
C. HOCO-COOH và 18,2. D. HOCO-COOH và 27,2.


Câu 8:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp FeS2 và Cu2S trong dung dịch HNO3, sau các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ có 2 chất tan, với tổng khối lượng các chất tan là 72 gam. Giá trị của m là
A. 80. B. 20. C. 60. D. 40.




Nhân đây cho e hỏi 1 dạng câu lí thuyết khá mới:
-Những chất nào chỉ tác dụng với NaOH loãng nóng??
-Những chất nào chỉ tác dụng với NaOH loãng thường??
-Những chất nào tác dụng đc cả với NaOH loãng loãng thường và nóng??
-Những chất nào ko tác dụng NaOH cả loãng nóng và thường???

Mong thầy chỉ giúp, e xin cám ơn!!
 
H

hocmai.hoahoc

Hướng dẫn
Câu 1:
Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667% => X là H2NCH2COOH
Câu 2:
Chất khí ở đây là O2 với số mol là 0,78 mol
CaCl2 + K2CO3 → 2KCl + CaCO3
0,18------0,18-------0,36----0,18
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
Khối lượng KCl trong B = 83,68 - 0,78*32 - 0,18*111 = 38,74 gam
Khối lượng KCl trong dung dịch D = 38,74 + 0,36*74,5 = 65,65 gam
=> Khối lượng KCl trong A là 8,94 gam
Bảo toàn khối lượng KCl => mKCl(B) = mKCl(A) + mKCl(KCO3) => mKCl(KCO3) =29,8 => Khối lượng KClO3 là 49 gam => %m = 58,56%.
Câu 3:
CH3CH2NH3NO3 + NaOH ==> CH3CH2NH2 + NaNO3 + H2O
m = mX + mNaOH – mC2H5NH2 –mH2O
n C2H5NH2=nH2O= nX
Câu 4: Cho các chất : Al, NaHCO3, NH4NO3, Cr(OH)3, BaCl2, Na2HPO3, H2N-CH2-COOH, CH3COONH4, C2H5NH3Cl, ClNH3CH2COOH, CH3COOC2H5, CH2=CHCOONa, H2NCH2COONa. Số chất lưỡng tính theo thuyết Bron-stêt là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Các chất lưỡng tính theo thuyết Bron-stêt là NaHCO3, Cr(OH)3, Na2HPO3, H2N-CH2-COOH, CH3COONH4.
Câu 5:
Mhh = 52,4 => Hai andehit đó là : CH3CHO và CH3CH2CHO
Áp dụng ĐLBTKL:
mX + mNaOH = mB + mhh <=> m + 0,3*40 = m – 8,4 + m – 1,1 => m = 21,5 g
=>nY = (21,5- 8,4)/52,4 = 0,25 mol=> nNaOH dư = 0,05 mol
=>m muối = mB- 0,05*40= 20,2 g => M muối = 20,2 /0,25 = 80,8 => X là HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2.

Câu 6:
Các chất đều bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH loãng, nóng là nilon-6, protein, nilon-7, anlyl clorua, vinyl axetat.

Câu 7:
X là HCOOH (trong các axit, chỉ có axit HCOOH mới phản ứng được với AgNO3/NH3)
Gọi CT Y là HOCO-CnH2n-COOH(dựa vào các đáp án)
Gọi nX= x, nY = y
=>x+ 2y = 8,8/22 = 0,4 mol( áp dụng pp tăng giảm khối lượng)
nAg = 2nX = 0,4 mol => x = 0,2 => y = 0,1 mol;
M muối = 138 => Y là HOCO-CH2-COOH=> m = 19,6 g.
Câu 8:
Dung dịch X chỉ có 2 chất tan là Fe2(SO4)3 và CuSO4
Gọi nFeS2 = x, nCu2S = y
Trong dung dịch: 3nFe3+ + 2nCu2+ = 2nSO42- => 3x + 4y = 2(2x + y+ => x = 2y
200x + 320y = 72
=> x= 0,2 , y = 0,1 => m = 120x + 160y = 40 g.
Về câu hỏi lý thuyết em nên giới hạn rõ hơn nhé?
 
B

belief_wins

Công thức giải nhanh đây :
1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O2
Số đồng phân Cn H2n+2O2 = 2n- 2 ( 1 < n < 6 )
 
B

belief_wins

SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC
1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O2
Số đồng phân Cn H2n+2O2 = 2n- 2 ( 1 < n < 6 )
. Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO
Số đồng phân Cn H2nO = 2n- 3 ( 2 < n < 7 )
3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2
Số đồng phân Cn H2nO2 = 2n- 3 ( 2 < n < 7 )
. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2
Số đồng phân Cn H2nO2 = 2n- 2 ( 1 < n < 5 )
5. Công thức tính số đồng phân ete đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O
Số đồng phân Cn H2n+2O = ( 2 < n < 5 )
6. Công thức tính số đồng phân xeton đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO
Số đồng phân Cn H2nO = ( 3 < n < 7 )
7. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+3N
Số đồng phân Cn H2n+3N = 2n-1 ( n < 5 )
8. Công thức tính số trieste ( triglixerit ) tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axít béo :
Số tri este =
9. Công thức tính số đồng phân ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức :
Số ete =
 
Top Bottom