Câu 2: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho 1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1 : 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A. tương tác gen. B. phân li độc lap. C. liên kêt hoàn toàn. D. hoán vị gen.
Ở bài này, xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng, mỗi cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ: 1: 1.
Nếu các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do . Thì FB phân li theo tỉ lệ: 1 : 1 : 1: 1.
Mặt khác ta nhận thấy ở FB biến dị tổ hợp giảm nên 2 cặp tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn.
Câu 5: Bằng chứng của sự liên kêt gen là
A. hai gen không alen cùng tồn tại trong một giao tử.
B. hai gen trong đó mỗi gen liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.
C.hai gen không alen trên một NST phân ly cùng nhau trong giảm phân.
D. hai cap gen không alen cùng ảnh hưởng đến một tính trạng.
Câu này em xem lại phần lí thuyết về liên kết hoàn toàn nhé!
Câu 15. Cấu trúc NST không thay đổi trong quá trình giảm phân tức là các gen sẽ liên kết hoàn toàn trên cùng 1 NST. Em tự viết sơ đồ lai minh họa nhé.
Câu 27. Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de. Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 81 B. 10 C. 100 D. 16
Trả lời
Ta thấy: AB/ab x AB/ab (Liên kết không hoàn toàn)
Thế hệ lai tối đa tạo ra 10 kiểu gen: 9 kiểu giống phân li độc lập, riêng dị hợp 2 cặp có 2 kiểu gen là dị hợp tử đều và dị hợp tử chéo).
Tương tự kiểu gen DE/de tự thụ phấn tối đa cũng tạo ra 10 kiểu gen.
Do đó cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de. Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa: 10 . 10 = 100 (Kiểu gen)