Thào luận đề số 15

N

ngobaochauvodich

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Trong quá trình dịch mã của 1 mARN ở vi khuẩn E. Côli thấy có 1536 lượt tARN vào các Ribôxom để tổng hợp protein. Kết quả quá trình dịch mã tạo ra được 4 phân tử Protein, mỗi Protein gồm 3 chuỗi pôli peptit cùng loại. Chiều dài của mARN trên là
A 1315,8 Å. B 1305,6 Å. C 2631,6Å. D 1326 Å.

Câu 36: /. Ở một loài thực vật trong tế bào sinh dưỡng có 4 nhóm gen liên kết, mỗi cặp NST xét một cặp gen dị hợp. Khi cho cơ thể dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được các cây F1. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen chứa 3 alen trội trong tổng số các loại kiểu gen ở thế hệ F1 là

Câu 37: /. Ở một loài thực vật (2n = 40). Gen A quy định tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn. Khi cho cây tam nhiễm có kiểu gen Aaa tự thụ phấn thu được 9000 hạt (F1). Biết rằng hạt phấn dị bội (n+1) không được thụ tinh. Số lượng hạt nhăn (F1) lưỡng bội 2n là
A 2250 hạt. B 2000 hạt. C 1000 hạt. D 3000 hạt.
 
H

hazamakuroo

Trong quá trình dịch mã của 1 mARN ở vi khuẩn E. Côli thấy có 1536 lượt tARN vào các Ribôxom để tổng hợp protein. Kết quả quá trình dịch mã tạo ra được 4 phân tử Protein, mỗi Protein gồm 3 chuỗi pôli peptit cùng loại. Chiều dài của mARN trên là
A 1315,8 Å. B 1305,6 Å. C 2631,6Å. D 1326 Å
4 phân tử pr ( mỗi pr gồm 3 chuỗi pp cùng loại ) coi như 12 chuỗi.
Số lượt tARN vào Rb cũng chính là số aa dịch mã ( có cả mã mở đầu nhưng ko có mã KT )
-> số aa mỗi chuỗi là 1536/12 = 128 aa -> số bộ ba trên mARN là 128 +1 ( mã KT )= 129
Vậy L = 129 x 3 x 3.4 = 1315.8 Å

Câu 36: /. Ở một loài thực vật trong tế bào sinh dưỡng có 4 nhóm gen liên kết, mỗi cặp NST xét một cặp gen dị hợp. Khi cho cơ thể dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được các cây F1. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen chứa 3 alen trội trong tổng số các loại kiểu gen ở thế hệ F1 là
Ta có 4 nhóm gen LK - > 2n = 8 ( 4 cặp NST ) ,mỗi cặp xét 1 cặp gen dị hợp
giả sử là AaBbDdEe. cho tự thụ phấn -> F1
Ta có tỉ lệ KG chứa 3 alen trội là :[TEX] \frac{C_8^3}{2^8} = \frac{7}{32}[/TEX]
[/FONT][/SIZE][/QUOTE]


Câu 37: /. Ở một loài thực vật (2n = 40). Gen A quy định tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn. Khi cho cây tam nhiễm có kiểu gen Aaa tự thụ phấn thu được 9000 hạt (F1). Biết rằng hạt phấn dị bội (n+1) không được thụ tinh. Số lượng hạt nhăn (F1) lưỡng bội 2n là
A 2250 hạt. B 2000 hạt. C 1000 hạt. D 3000 hạt.
Bố cho giao tử a vs tỉ lệ : [TEX]\frac{2}{3}[/TEX]
Mẹ cho gtu a vs tỉ lệ : [TEX]\frac{1}{3}[/TEX]
Vậy tỉ lệ hạt aa là [TEX]\frac{2}{9}[/TEX] -> trong 9000 hạt có 2000 hạt aa ( lưỡng bội 2n )
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom