Thắc mắc về câu đảo ngữ. Tuần sau mình thi hsg rồi

M

muabancaukho@gmail.com

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

VD1: He did not accept that she was wrong until she lost everything
=> not until she lost everything did he accept that she was wrong
=> not until díd she lose everything that he accepted she was wrong

VD2: In the Middle Age life was hard and often brutal and the law was, too
=> In the Middle Age life was hard and brutal, so was the law.
Câu này bạn nào còn cách khác hay nữa không? từ bị underlined là too á

VD3: we are suffering from mal-administration not only in equipment but also in personnel
=> not only in equipment but we are also suffering from mal-administration
câu này chuyển đúng ko mọi người

VD4: What could have you done if she hadn't fallen in love with you?
What could have you done hay là what could you have done vậy mọi người?

VD5: Small pieces of paper are here and there on the floor
=> here and there on the floor are small pieces of paper
=> on the floor are small pieces of paper here and there
câu nào đúng?? mình nghĩ câu đầu quá

VD6: Harry not only broke his leg but he also ịnured his shoulder
=> not only his leg but he also ịnured his shoulder
=>> not only he broken his leg but he also ịnured his shoulder

VD7: press photographers are on no account banned from taking photos backstage
=> on no account from taking photos backstage are press photographers banned
câu này mình ko chắc lắm, có ai chuyển câu này dùm m dc k?

VD8: I like soccer and my brother likes it, too
=> i like soccer and so does my bro
or => i like soccer, so does my bro,
??

8 thắc mắc rất là thắc mắc của mình về Inversion, các bạn gán giúp mình nhé ! vì tự học nên ko có ai sửa sai cho mình hết
 
L

linhbebe99

Đảo ngữ đề cập tới hiện tượng động từ không theo qui tắc trong câu. Trong trường hợp này, dạng thức nghi vấn (có cấu trúc: trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính) nằm ngay trong cấu trúc câu khẳng định (ví dụ: He goes to work every day).

Dưới đây là một vài ví dụ về câu đảo ngữ:

Not only do I enjoy classical music, but I also enjoy Pop music.
(Tôi không chỉ thích nhạc cổ điển mà tôi còn thích nhạc Pop).

Seldom has the boss been so upset!
(Hiếm khi thủ trưởng thất vọng như vậy!)

1. Câu đảo ngữ có chứa trạng từ phủ định:

Nhìn chung, câu đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện nào đó và thường được mở đầu bằng một phủ định từ.

Nhóm từ: never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi).

Câu đảo ngữ chứa những trạng ngữ này thường được dùng với động từ ở dạng hoàn thành hay động từ khuyết thiếu và có chứa so sánh hơn.

Ví dụ:

Never have I been more insulted!
(Chưa bao giờ tôi bị lăng mạ hơn thế).

Seldom has he seen anything stranger.
(Hiếm khi anh ấy nhìn thấy một cái gì kì lạ hơn thế).

Nhóm từ: hardly (hầu như không), barely (chỉ vừa đủ, vừa vặn), no sooner (vừa mới), or scarcely (chỉ mới, vừa vặn).

Câu đảo ngữ chứa trạng ngữ này thường được dùng để diễn đạt một chuỗi các sự kiện xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ:

Scarcely had I got out of bed when the doorbell rang.
(Hiếm khi chuông cửa reo mà tôi thức dậy).

No sooner had he finished dinner, when she walked in the door.
(Khi anh ấy vừa mới ăn tối xong thì chị ta bước vào cửa).

2. Nhóm từ kết hợp sau “Only” như: only after, only when, only then…

Only thường đi cùng từ chỉ thời gian.

Ví dụ:

Only then did I understand the problem.
(Chỉ sau lúc đó tôi mới hiểu ra được vấn đề).

3. Nhóm từ: So, Such

Câu đảo ngữ có chứa “So” mang cấu trúc như sau:

So + tính từ + to be + Danh từ …

Ví dụ:

So strange was the situation that I couldn't sleep.
(Tình huống này kì lạ khiến tôi không thể ngủ được).

So difficult is the test that students need three months to prepare.
(Bài kiểm tra khó tới mức mà các sinh viên cần 3 tháng chuẩn bị).

Câu đảo ngữ có chứa “Such” mang cấu trúc như sau:

“Such + to be + Danh từ +…”

Ví dụ:

Such is the moment that all greats traverse.
(Thật là thời khắc trở ngại lớn lao).

Such is the stuff of dreams.
(Thật là một giấc mơ vô nghĩa).

4. Dạng câu điều kiện có chứa đảo ngữ:

Câu điều kiện có chứa đảo ngữ mang sắc thái trang trọng hơn. Trong trường hợp này, đảo ngữ thay thế cho mệnh đề chứa “if”.

Ví dụ:

Had he understood the problem, he wouldn't have committed those mistakes.
(Nếu anh ta hiểu ra được vấn đề, anh ta đã không phạm phải sai lầm đó).

Should he decide to come, please phone me immediately.
(Nếu anh ta quyết định đến, hãy gọi điện ngay cho tôi).

Samples

1. Rarely ____ she made mistake since she was a manager.

A. have

B. has

C. is

D. are

2. _____ the truth, she wouldn’t have given Mark the money.

A. She had known

B. She has know

C. Had she known

D. Has she known

3. So beautiful _____ that the Queen is envious with her.

A. Snow White is

B. Snow White are

C. is Snow White

D. are Snow White

4. Never _____ in such a strange situation.

A. has I been

B. have I been

C. am I been

D. I have been

5. Seldom _____ dinner together.

A. do Mark and Juliet have

B. does Mark and Juliet have

C. is Mark and Juliet have

D. are Mark and Juliet have

6. Hardly _____ his wife presents on her birthday.

A. did James given

B. does James gave

C. had James given

D. do James give

7. Scarcely _____, the rain became much more heavier.

A. have I come in

B. had I come in

C. I have come in

D. I came in

8. Only then ____ the letter from my son.

A. do I receive

B. did I receive

C. have I received

D. has I received

9. No sooner ____ , when Mary came over.

A. have John gone out

B. had John gone out

C. has John gone out

D. John has gone out

10. So frightened _____ the film that I couldn’t sleep yesterday.

A. is

B. are

C. was

D. have

Đáp án bài thi mẫu trong bài học Các bước làm bài tập hoàn thành câu

Câu 1. Key: C

Hint: Câu trên có ý là “Miễn là bài viết của bạn đọc được thì câu trả lời của bạn sẽ được chấp nhận”. “Provided that…” nghĩa là “Miễn là, cho là…”, “answer” trong câu trên được dùng ở thể bị động. Vì vậy đáp án đúng là: Provided that your handwriting is legible, your answer will be accepted by any test scorer.

Câu 2: Key: B

Hint: 12.30 được hiểu là chuyến tàu lúc 12.30 nên phải có “the”. Mặt khác “which” là đại từ quan hệ của “the train” nên phải đứng ngay sau từ này. Do vậy, đáp án đúng là: The train which Ann caught was the 12.30.

Câu 3: Key: C

Hint: Câu A và D bị loại vì không hợp nghĩa. Câu B và C có cùng ý nghĩa, chỉ khác về thể (bị động và chủ động). Cấu trúc thường dùng trong tiếng Anh khi tả về quang cảnh của một nơi nào đó là “a view of” và ít khi dùng động từ view ở thể bị động như trong câu B. Trong 4 phương án, C là phương án tối ưu.

Câu 4: Key: D

Hint: Câu trên là câu đơn nên không có đại từ quan hệ “which”, mặt khác ta có cụm to be recommended to do sth: được khuyến khích làm gì nên “New factories was recommended to open in depressed area.” là đáp án đúng.

Câu 5: Key: C

Hint: Câu trên có ý là “Người đàn ông bị kết án 15 năm tù vì bị chứng minh là đã phạm tội”. Câu A và D loại vì có nghĩa không hợp lý (anh ta chứng minh là mình phạm tội). “To be sentenced to + time” nghĩa là bị kết án ngồi tù trong bao lâu. Câu B thiếu giới từ “to” nên C- The man was sentenced to 15 years in prison because he had been proved guilty - là đáp án đúng nhất.
 
L

linhbebe99

O:)1. Đảo ngữ với NO và NOT

No + N + auxiliary + S + Verb(inf)

Not any + N + auxiliary + S + verb(inf)

Eg: No money shall I lend you from now on = Not any money shall I lend you from now on. (Mình sẽ không cho cậu vay một đồng nào kể từ bây giờ)


Bài tập về câu đảo ngữ trong tiếng Anh: Cấu trúc thường gặp nhất


2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,.....

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + auxiliary + S + V

Eg: Never in mid-summer does it snow. (Không bao giờ có tuyết vào giữa mùa hè)

Hardly ever does he speak in the public. (Hiếm khi anh ta nói trước đám đông)



3. Đảo ngữ với ONLY

only later

only in this way

only in that way

only then + auxiliary + S + V

only after + N

only by V_ing/ N

only when + clause

only with + N

only if + clause

only in adv of time/ place

Eg:

Only after all guest had gone home could we relax. (Chỉ sau khi khách khứa về hết, chúng tôi mới được thư giãn)

Only when I understand her did I like her. (Chỉ khi tôi đã hiểu, tôi mới thích cô ấy)

Only by practising English every day can you speak it fluently. (Chỉ bằng cách luyện tập tiếng Anh hàng ngày bạn mới có thể nói trôi chảy)



4. Đảo ngữ với các cụm từ có No

At no time

On no condition

On no account + auxiliary + S + N

Under/ in no circumstances

For no searson

In no way

No longer

Eg: For no reason whall you play truant.

The money is not tobe paid under any circumstances = Under no circumsstances is the money tobe paid.

On no condition shall we accept their proposal.



5. No sooner.... than....

Hardly/ Bearly/ Scarely.... When/ before

Eg: No sooner had I arrived home than the telephone rang.

Hardly had she put up her umbrella before the rain becam down in torrents.



6. Đảo ngữ với Not only .... but.... also ....

Not only + auxiliary + S + V but.... also....

Eg: Not only is he good at E but he also draw very well.

Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.

7. Đảo ngữ với SO

So + adj/ adv + auxiliary + S + V + that clause

Eg: So dark is it that I can't write.

So busy am I that I don't have time to look after myself.

So difficult was the exam that few student pass it.

So attractive is she that many boys run after her.



8. So + adjective + be + N + clause

Eg: So intelligent is that she can answer all questions in the interview.



9. Đảo ngữ với until/ till + clause/ adv of time + auxiliary + S + V

Eg: I won't come home till 10 o'clock = Not until/ till o'clock that I will come home = It is not until 10 o'clock that I will come home.

I didn't know that I had lost my key till I got home = Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.



10. Đảo ngữ với No where + auxiliary + S + V

Eg: No where in the VN is the scenery as beautiful as that in my country.

No where do I feel as comfortable as I do at home.

No where can you buy the goods as good as those in my country.



11. Đảo ngữ với câu điều kiện

a. Câu điều kiện loại 1: If clause = should + S + V

Should she come late she wil miss the train

should he lend me some money I will buy that house

b. Câu điều kiện loại 2: If clause = Were S + to V/ Were + S

If I were you I would work harder = Were I you...

If I knew her I would invite her to the party = Were I to know her...

c. Câu đk loại 3: If clause = Had + S + PII

If my parents hadn't encouraged me, I would have taken pass exam. = Had my parents not encouraged me, I would have taken pass exam.
 
Top Bottom