Hướng dẫn
câu 21:
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
nSO2 = nCaSO3 = 18/ 120 = 0,15 mol
Lọc bỏ kết tủa, thêm vào dung dịch lọc một lượng dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thấy tạo ra 7,925 gam kết tủa, chứng tỏ có muối Ca(HSO3)2 trong dung dịch lọc
2SO2 + Ca(OH)2 Ca(HSO3)2
Ca(HSO3)2 + Ba(OH)2 CaSO3 + BaSO3 + H2O
nCaSO3 = nBaSO3 = 33,7/(120 + 217) = 0,1 mol
tổng số mol SO2 = 0,15 + 0,2 = 0,35 mol => V1= 7,84 lít
tổng số mol Ca(OH)2 = 0,15 + 0,1 = 0,25 => V2= 5 lít
câu 23
Chú ý khí ra khỏi bình 2 là N2 gồm N2 sinh ra trong phản ứng cháy và N2 trong không khí ban đầu.
nCO2 = 14,08/44 = 0,32 mol; nH2O = 6,48/18 = 0,36 mol, nN2 = 45,696/22,4 = 2,04 mol
Bảo toàn khối lượng cho oxi tìm được số mol O2 phản ứng = nCO2 + ½. nH2O= 0,5 mol
=> số mol N2 trong không khí ban đầu = 4nO2= 2 mol => số mol N2 sinh ra từ phản ứng cháy là 0,04 mol.
Do là amin đơn chức => namin = 2 số mol N2 sinh ra từ phản ứng cháy = 0,08 mol
Lập tỉ lệ mol giữa CO2 và amin được x = 4
Lập tỉ lệ mol giữa H2O và amin được y = 9
Vậy công thức của amin là C4H9N
câu 34
Các chất có liên kết 3 ở đầu mạch, có nhóm chức andehit hoặc có thể chuyển hóa dễ dàng về dạng có nhóm chức andehit phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3.
câu 35
Số mol KOH cần trung hòa axit trong 1 gam lipit là 7/56 = 0,000125 mili mol
=> Số mol KOH cần trung hòa axit trong 1 kg = 1000g lipit là 0,125 mol = nNaOH
Vậy số mol NaOH tham gia phản ứng este hóa là: (580.20%)/40 – 0,125 = 2,775 mol
Số mol glixerol = 1/3 số mol NaOH = 0,925 mol => mglixerol= 92. 0,925 = 85,1 gam
câu 40:
Một pentapeptit được tạo ra từ 5 phân tử amino axit do tách ra 4 phân tử nước.
Gọi số mắt xích tạo ra từ glyxin và alanin trong chuỗi peptit trên lần lượt là: x, y (x, y nguyên dương)
=> x phân tử glyxin + y phân tử alanin = 1 phân tử pentapeptit + 4H2O
Thay số được phương trình nghiệm nguyên, giải được x = 2 và y = 3
câu 42:
Tơ xenlulozơ điaxetat là xenlulozo trong mắt xích bị thay thế 2 nhóm OH- bằng 2 nhóm CH3COO-: (C6H7O2(OH)(OOCH3)2)n