Địa [tài liệu ôn thi Vào 10] Đề cương và tài liệu

tdoien

Cựu TMod Cộng đồng
Thành viên
28 Tháng hai 2017
1,929
2,804
544
Nam Định
Trường Trung học Phổ thông Trực Ninh B.
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Đề cương ôn tập địa lý 9 giai đoạn học kì 1 :
Câu 1: Trình bày đặc điểm các dân tộc và sự phân bố các dân tộc của nước ta?

Gợi ý:

  • Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống gắn bó với nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán... làm cho nền văn hóa Việt Nam thêm phong phú và giàu bản sắc dân tộc.
  • Dân tộc Kinh có số dân đông nhất chiếm khoảng 86,2% dân số cả nước. Có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo và hoạt động nhiều trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp, khoa học kỹ thuật.
  • Các dân tộc ít người chiểm khoảng 13,8% sinh sống chủ yếu ở vùng núi và trung du. Họ thường trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc và làm nghề thủ công.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
  • Sự phân bố của các dân tộc không đều nhau. Miền Bắc gồm người Tày, Nùng, Dao, Mông... Khu vực Trường Sơn-Tây Nguyên có người Ê-đê, Gia-rai, Cơ-ho.... Vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ có người Chăm, Khơ-me và người Hoa.
Câu 2: Cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta hiện nay? Ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số?

Gợi ý:

Năm 2002 dân số nước ta là 79,7 triệu người, (hiện nay khoảng trên chín mươi triệu người). Sự gia tăng dân số ở nước ta diễn ra khá nhanh, hiện tượng bùng nổ dân số xảy ra vào nửa cuối của thế kỷ XX. Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trung bình của cả nước là 1,43%, tuy nhiên không đồng đều giữa các vùng miền trên cả nước, giữa thành thị và nông thôn, giữa đồng bằng với miền núi.

Nguyên nhân dấn số tăng nhanh là vì:

  • Nhu cầu đòi hỏi cần có nhiều lao động
  • Do số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao
  • Do ý thức về kế hoạch hóa gia đình chưa tốt, nhất là các đồng bào dân tộc ít người
  • Do tư tưởng phong kiến trọng nam khinh nữ muốn coscon trai để nối dõi tông đường
Hậu quả: Dân số tăng nhanh dẫn đến dư thừa lao động, thiếu việc làm, đất chật người đông, môi trường ô nhiễm và kinh tế chậm phát triển, an ninh trật tự không đảm bảo

Vì vậy, việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số sẽ làm kinh tế phát triển ổn định tạo ra được nhiều cơ hội việc làm.

Câu 3: Trình bày mật độ dân số, sự phân bố dân cư nước ta và nêu đặc điểm của các loại hình dân cư?

Gợi ý:

  • Năm 2003 mật độ dân số nước ta là 246 người/km2 cao gấp khoảng 5 lần mật độ dân số trung bình của thế giới. Sự phân bố dân cư không đồng đều, dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng ven biển, các thành thị và thưa thớt ở vùng nông thôn.
  • Nước ta có 2 loại hình quần cư là:
  • Quần cư nông thôn: Dân sống tập trung thành các điểm dân cư, quy mô khác nhau như làng, xóm, thôn của người Kinh ở vùng đồng bằng và bản, buôn, phum, soc, play ở miền núi của đồng bào các dân tộc thiểu số. Quần cư nông thôn thường tham gia vào các hoạt động sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
  • Quần cư thành thị: Phổ biến là kiểu nhà ống san sát cao tầng và biệt thự. Dân cư thường tham gia vào các hoạt động chính trị, văn hóa, khoa học và dịch vụ.
Câu 4: Nhận xét về nguồn lao động, sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống và vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay?

Gợi ý:

  • Nguồn lao động ở nước ta dồi dào và tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng hơn 1 triệu lao động.
  • Người lao động Việt Nam có kinh nghiệm trong sản xuất nông - lâm - ngư - công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật nhanh.
  • Đại bộ phận lao động tập trung ở nông thôn 75,8%
  • Phần lớn lao động chưa qua đào tạo 78,8%
  • Người lao động bị hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.
Vấn đề sử dụng lao động:

  • Việc sử dụng lao động ở nước ta đang thay đổi theo xu hướng tích cực, giảm số lượng lao động trong các ngành sản xuất Nông, Lâm, Ngư nghiệp và tăng số lao động trong công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
  • Chất lượng cuộc sống của người lao động đang ngày càng được cải thiện và nâng cao về mọi mặt (về y tế văn hóa và giáo dục. Tuổi thọ người dân đang ngày càng nâng cao lên) Các loại dịch vụ ngày càng tốt hơn.
Vấn đề việc làm:

  • Trước tình hình nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh, vấn đề việc làm còn gặp nhiều khó khăn . Để giải quyết vấn đề này chúng ta cần thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình ổn định dân số
  • Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp. Mở mang các trang trại để thu hút nguồn lao động, tạo việc làm. Tăng cường đào tạo nghề. Xuất khẩu lao động.
PHẦN ĐỊA LÝ KINH TẾ CHUNG

Câu 1. Trình bày thời gian, thành tựu nổi bật của công cuộc đổi mới ở nước ta?

Gợi ý:

Thời gian: Từ 1986 đến nay

Thành tựu: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:

  • Cơ cấu ngành: Chuyển dịch tích cực, giảm tỷ trọng ngành Nông – Lâm – Ngư – Nghiệp, tăng tỉ trọng ngành Công nghiệp, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
  • Cơ cấu lãnh thổ: Hình thành vùng tập trung công nghiệp, vùng chuyên canh nông nghiệp, hình thành 7 vùng kinh tế và 3 vùng kinh tế trọng điểm.
  • Cơ cấu thành phần kinh tế: Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.
Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:

a, Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta?

b, Nêu tên các vùng kinh tế ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam?

Gợi ý:

a, Xem gợi ý câu 1

b, Nêu tên các vùng kinh tế ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam : Trung du và miền núi Bắc Bộ, ĐB sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Bam Bộ, ĐB sông Cửu Long. (Quan sát Átlát địa lí trang 17 )

II. NGÀNH NÔNG NGHIỆP

Câu 1: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các yếu tố tự nhiên đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta?

Gợi ý:

Các yếu tố tự nhiên tạo cơ sở tiền đề để phát triển nông nghiệp:

a. Thuận lợi:

Tài nguyên đất: Đa dạng: Tạo điều kiện để phát triển cây trồng đa dạng. Đất ở nước ta có hai loại chính:

  • Đất Feralit: Có diện tích khoảng 16 triệu ha, tập trung ở đồi núi, thích hợp để trồng cây công nghiệp lâu năm và một số cây ngắn ngày như sắn, ngô...
  • Đất phù sa: Tập trung ở đồng bằng, có khoảng 3 triệu ha, thích hợp để trồng lúa nước và nhiều loại cây công nghiệp ngắn ngày.
Hiện nay còn nhiều đất hoang hóa, phèn mặn cần được cải tạo. Đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp.

Tài nguyên khí hậu: Gồm hai đặc điểm chính:

  • Nhiệt đới gió mùa ẩm: Giàu nhiệt ẩm, tạo điều kiện cho cây, con sinh trưởng nhanh, phát triển quanh năm, có thể xen canh, luân canh, tăng vụ; nhưng sâu, bệnh nhiều.
  • Khí hậu phân hóa đa dạng theo chiều Bắc - Nam, theo độ cao và theo mùa nên trồng được cả cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới. Vì vậy, cơ cấu cây trồng đa dạng theo mùa, theo vùng.
b. Khó khăn: Nhiều thiên tai như: Bão, lũ lụt, hạn hán, sương muối, sương giá, gió Tây khô nóng. Mặt khác, nước ta nằm trong vùng chịu tác động mạnh mẽ của biến đổi khí hậu, gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.

  • Tài nguyên nước: Cả nước trên mặt (sông ngòi, ao, hồ) và nước ngầm: Đều khá dồi dào, phục vụ cho việc tưới tiêu, nhất là vào mùa khô.
  • Khó khăn: Lũ lụt, thiếu nước vào mùa khô.
  • Tài nguyên sinh vật: Rất phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng và chọn giống.
Câu 2: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?

Gợi ý:

Việt Nam là một nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm với lượng mưa phân hóa theo mùa nên chế độ nước sông cũng theo mùa: Một mùa gây lũ lụt, một mùa gây thiếu nước tưới, đặc biệt ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Trong khi sản xuất nông nghiệp rất cần nước, như ông cha ta đã đúc kết: "Nhất nước, nhì phân,...". Vì vậy, cần làm thủy lợi để điều tiết nước (xây dựng hồ, đập chứa nước; làm kênh mương, lắp đặt trạm bơm...)
Nguồn: vndoc

Các bạn có thắc mắc cần giải đáp,tài liệu ôn thi thì hãy bình luận tại đây.
 

tdoien

Cựu TMod Cộng đồng
Thành viên
28 Tháng hai 2017
1,929
2,804
544
Nam Định
Trường Trung học Phổ thông Trực Ninh B.
Đề cương nghành công nghiệo, dịch vụ (nâng cao)
PHẦN I. KIẾN THỨC

A. ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP

I. Kiến thức cơ bản

1. Vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp

  • Vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân
  • Đặc điểm của ngành công nghiệp
    • Gồm hai giai đoạn
    • Tính chất tập trung cao độ
    • Phối hợp nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng
  • Phân loại: dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm, chia thành 2 loại: CN nặng và CN nhẹ
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

  • Vị trí địa lí
  • Điều kiện tự nhiên
  • KT - XH
3. Địa lí các ngành công nghiệp

  • Công nghiệp năng lượng: khai thác than, khai thác dầu, điện lực: Vai trò, trữ lượng, sản lượng phân bố
  • Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm: Vai trò, đặc điểm, tình hình sản xuất và phân bố
4. Hình thức tổ chức lãnh thổ

  • Điểm công nghiệp
  • Khu công nghiệp
  • Trung tâm công nghiệp
  • Vùng công nghiệp.
II. Câu hỏi

1. Sản xuất công nghiệp có những đặc điểm gì?

2. Đặc điểm phân bố của công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp điện

3. Tại sao công nghiệp khai thác dầu mỏ phân bố chủ yếu ở các nước đang phát triển còn công nghiệp điện lực lại phân bố chủ yếu ở các nước phát triển? Liên hệ ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ của Việt Nam?

4. Vai trò, đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử-tin học, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm?

5. Tại sao ở các nước đang phát triển lại phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm?

6. So sánh những đặc điểm của hình thức điểm công nghiệp với hình thức khu công nghiệp tập trung?

B. ĐỊA LÍ DỊCH VỤ

I. Kiến thức cơ bản

1 Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ.

* Cơ cấu - Dịch vụ kinh doanh.

  • Dịch vụ tiêu dùng.
  • Dịch vụ công cộng.
* Vai trò: Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm. Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hoá, lịch sử và các thành tựu của khoa học.

* Đặc điểm và xu hướng phát triển :

  • Cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ tăng nhanh.
  • Có sự cách biệt rất lớn về cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ giữa nước phát triển và đang phát triển.
* Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ:

* Đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới:

  • Ở các nước phát triển, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
  • Các thành phố cực lớn chính là các trung tâm dịch vụ lớn, có vai trò to lớn trong nền kinh tế toàn cầu.
  • Ở mỗi nước lại có các thành phố chuyên môn hoá về một số loại dịch vụ.
  • Các trung tâm giao dịch, thương mại hình thành trong các thành phố lớn.
2. Vai trò và đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến ngành giao thông vận tải

* Vai trò:

  • Giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thường.
  • Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
  • Góp phần thực hiện các mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, củng cố tính thống nhất của nền kinh tế; tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước.
  • Thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá ở nhũng vùng xa xôi.
  • Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
* Đặc điểm:

  • Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hoá.
  • Chỉ tiêu đánh giá:
    • Khối lượng vận chuyển( số hành khách, số tấn hàng hoá).
    • Khối lượng luân chuyển(người.km; tấn/km).
    • Cự li vận chuyển trung bình (km).
* Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT:

  • Các điều kiện tự nhiên:
    • Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
    • Ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GTVT.
    • Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải.
  • Các điều kiện kinh tế- xã hội:
    • Sự ptriển và phân bố các ngành kinh tế quyết định sự priển, pbố hoạt động của GTVT.
    • Sự phân bố dân cư, đặc biệt các thành phố lớn, các chùm đô thị ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách.
3. Các ngành giao thông vận tải

* Ngành vận tải đường sắt.
* Ngành vận tải đường ô tô
* Ngành vận tải đường ống
* Ngành vận tải đường sông hồ.
* Ngành vận tải đường biển.
* Ngành vận tải đường hàng không.

  • Ưu điểm:
  • Nhược điểm:
  • Phân bố:
4. Địa lí ngành thương mại

* Khái niệm về thị trường:

  • Thị trường: Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán.
  • Hàng hóa: Là tất cả những gì có thể đem ra thị trường như vật tư , phát minh, sức lao động, dịch vụ...
Hàng hóa có 2 thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị.

  • Vật ngang giá:
  • Thị trường hoạt động theo quy luật cung, cầu:
* Ngành thương mại:

  • Vai trò:
    • Là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
    • Điều tiết sản xuất và hướng dẫn tiêu dùng.
    • Giúp sản xuất mở rộng, phát triển.
    • Nội thương tạo sự trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia.
    • Ngọai thương tạo sự trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia.
    • Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, với sự hình thành và phát triển của các ngành chuyên môn hóa, các vùng chuyên môn hóa. Chính trong quá trình đó các lợi thế của các vùng, cũng như của các nước được khai thác có hiệu quả và kinh tế hơn.
  • Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu:
    • Cán cân xuất nhập khẩu:
Cán cân xuất nhập khẩu là hiệu số giữa gí trị xuất khẩu (X) và giá trị nhập khẩu (N).

Xuất siêu khi X > N.

Nhập siêu khi N > X.

  • Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu:
Các nước đang phát triển:

Xuất khẩu: Nguyên liệu khoáng sản, lâm sản, sản phẩm cây công nghiệp...

Nhập khẩu: Sản phẩm công nghiệp chế biến, máy công cụ, thiết bị toàn bộ, lương thực, thực phẩm...

Các nước phát triển: Ngược lại.

* Đặc điểm của thị trường thế giới:

  • Xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế là xu thế quan trọng nhất.
  • Ba khu vực có tỉ trọng buôn bán nội vùng và trên thế giới lớn nhất là châu Âu, châu Á và châu Mĩ.
  • Các trung tâm buôn bán lớn nhất thế giới là Tây Âu, Hoa Kì, Trung Quốc và Nhật Bản.
  • Hoa Kì, CHLB Đức, Nhật Bản, Anh, Pháp là các cường quốc về xuất nhập khẩu.
  • Nguồn vndoc
 
  • Like
Reactions: Kyanhdo
Top Bottom