H
hocmai.tienganh
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
(Nguồn: Internet/ Tổng hợp và chỉnh sửa: Hocmai.tienganh)
ĐỊNH NGHĨA: Giới từ là (những) chữ đứng trước một danh từ ( hoặc tương đương danh từ ) để tạo ra sự liên hệ giữa chúng.
Ví dụ: I lie on the bed
Nếu không có giớ từ on thì câu sẽ không rõ nghĩa, ngừoi đọc sẽ không biết tôi nằm trên giường, bên cạnh hay…. bên dưới cái giường !
Ở trên ta có nhắc đến “từ tương đương danh từ“ đi sau giới từ, vậy chúng là những chữ nào ?
I. TÂN NGỮ CHO GIỚI TỪ :
Những chữ đi sau giới từ ta gọi chúng là tân ngữ (túc từ) cho giới từ đó, chúng có thể là những loại sau:
1. Danh từ (noun)
The book is on the table.
2. Đại từ (pronoun)
I worry about her.
3. Trạng từ (adverb)
I will wait for you till tomorrow.
4. Động danh từ (gerund)
I dream of winning a lottery
5. Cụm từ (phrase)
He will not pay me till after the meal
6. Mệnh đề (clause)
I only recognized him by the way he spoke
II. HÌNH THỨC CỦA GIỚI TỪ
1. Giới từ đơn (simple prepositions)
Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …
2. Giới từ đôi (double prepositions)
Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :
Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …
VD: The boy runs into the room: Cậu bé chạy vào trong phòng.
He fell onto the road : anh ta té xuống đường
I chose her from among the girls : tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái.
3. Giới từ kép (compound prepositions)
Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be
About, among, across , amidst, above, against,
Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…
4. Giới từ do phân từ (participle prepositions)
According to (tùy theo), during (trong khoảng ), owing to (do ở), pending (trong khi) , saving = save = except (ngoại trừ), notwithstanding (mặc dù) , past (hơn, qua) considering (xét theo) concerning (về vấn đề, về) regarding (về vấn đề) touching (về vấn đề), excepting = except (ngoại trừ)
VD: She is very intelligent, considering her age. (xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh )
5. Cụm từ được dùng như giới từ:
Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :
Because of ( bởi vì )
By means of ( do, bằng cách)
In spite of (mặc dù)
In opposition to ( đối nghịch với )
On account of ( bởi vì )
In the place of ( thay vì )
In the event of ( nếu mà )
VD: In the event of my not coming, you can come home.(nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)
With a view to ( với ý định để )
With the view of ( với ý định để )
VD: I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài)
For the shake of ( vì )
VD: I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)
On behalf of ( thay mặt cho)
VD: On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)
In view of ( xét về )
VD: In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm )
With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)
VD: I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )
6. Giới từ trá hình:
Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác:
VD: At 7 o'clock ( o' = of ) Lúc 7 giờ (số 7 của cái đồng hồ )
Last edited by a moderator: