Ngoại ngữ [TA-Lý thuyết]Ngữ vựng - Giới từ

H

hocmai.tienganh

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

(Nguồn: Internet/ Tổng hợp và chỉnh sửa: Hocmai.tienganh)

ĐỊNH NGHĨA: Giới từ là (những) chữ đứng trước một danh từ ( hoặc tương đương danh từ ) để tạo ra sự liên hệ giữa chúng.

Ví dụ: I lie on the bed
Nếu không có giớ từ on thì câu sẽ không rõ nghĩa, ngừoi đọc sẽ không biết tôi nằm trên giường, bên cạnh hay…. bên dưới cái giường !

Ở trên ta có nhắc đến “từ tương đương danh từ“ đi sau giới từ, vậy chúng là những chữ nào ?

I. TÂN NGỮ CHO GIỚI TỪ :

Những chữ đi sau giới từ ta gọi chúng là tân ngữ (túc từ) cho giới từ đó, chúng có thể là những loại sau:

1. Danh từ (noun)
The book is on the table.

2. Đại từ (pronoun)
I worry about her.

3. Trạng từ (adverb)
I will wait for you till tomorrow.

4. Động danh từ (gerund)
I dream of winning a lottery

5. Cụm từ (phrase)
He will not pay me till after the meal

6. Mệnh đề (clause)
I only recognized him by the way he spoke

II. HÌNH THỨC CỦA GIỚI TỪ

1. Giới từ đơn (simple prepositions)
Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …

2. Giới từ đôi (double prepositions)
Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :
Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …
VD: The boy runs into the room: Cậu bé chạy vào trong phòng.
He fell onto the road : anh ta té xuống đường
I chose her from among the girls : tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái.

3. Giới từ kép (compound prepositions)
Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be
About, among, across , amidst, above, against,
Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

4. Giới từ do phân từ (participle prepositions)
According to (tùy theo), during (trong khoảng ), owing to (do ở), pending (trong khi) , saving = save = except (ngoại trừ), notwithstanding (mặc dù) , past (hơn, qua) considering (xét theo) concerning (về vấn đề, về) regarding (về vấn đề) touching (về vấn đề), excepting = except (ngoại trừ)
VD: She is very intelligent, considering her age. (xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh )


5. Cụm từ được dùng như giới từ:
Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :
Because of ( bởi vì )
By means of ( do, bằng cách)
In spite of (mặc dù)
In opposition to ( đối nghịch với )
On account of ( bởi vì )
In the place of ( thay vì )
In the event of ( nếu mà )
VD: In the event of my not coming, you can come home.(nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)
With a view to ( với ý định để )
With the view of ( với ý định để )
VD: I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài)
For the shake of ( vì )
VD: I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)
On behalf of ( thay mặt cho)
VD: On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)
In view of ( xét về )
VD: In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm )
With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)
VD: I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )

6. Giới từ trá hình:
Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác:
VD: At 7 o'clock ( o' = of ) Lúc 7 giờ (số 7 của cái đồng hồ )



 
Last edited by a moderator:
H

hocmai.tienganh

NHỮNG SAI LẦM THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG GIỚI TỪ

1. Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó:
VD: Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về
Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.

2. Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:
VD: Trước đó ta gặp : in the morning
Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )

3. Bị Tiếng Việt ảnh hưởng :

3.1. Sai lầm khi dùng chữ CHO :
Ta có thói quen khi gặp chữ CHO là hay dùng FOR. Điều này cũng đúng trong nhiều trường hợp nhưng nhiều lúc lại sai. Để tránh những sai lầm này mình sẽ liệt kê những chữ có nghĩa CHO nhưng lại dùng TO.
- The answer to a question : câu trả lời cho 1 câu hỏi
- A solution to : giải pháp cho
- Interresting to sb : thú vị cho ai
- No good to sb : không ích lợi gì cho ai.
- Describe sth to sb : mô tả cái gì cho ai.
- Suggest to sb : gợi ý cho ai
- Hold out sth to sb : đưa cái gì cho ai
- Be enslaved to sb : làm nô lệ cho ai
- Be inadequate to sth : không đủ cho
- Fasten a crime to sb : đổ tội cho ai.

3.2. Sai lần khi dùng chữ VỚI :
Khi gặp chữ VỚI ta hay dùng WITH, sau đây là những lỗi sai thường gặp trong trường hợp này:
- Smile at sb : mĩm cười với ai.
- At full speed : với tốc độ tối đa
- At any cost : với bất cứ giá nào
- Kind to sb : tử tế với ai
- polite to sb : lịch sự với ai
- Impolite to sb : không lịch sự với ai
- Rude to sb : thô lổ với ai
 
Last edited by a moderator:
N

nhatvy2606

Một ý nữa về việc bị tiếng Việt ảnh hưởng là khi dùng chữ with ta thường nhầm với by, đó là trong trường hợp sau:
Ví dụ:
Anh ấy ăn bằng tay.
Nhiều người sẽ dùng nhầm là: He eats by his hand.
Trong khi đó He eats with his hand mới là đáp án đúng.

T/B: Dạ mod cho em hỏi sau discuss dùng giới từ gì ạ?
 
H

hocmai.tienganh

PHÂN BIỆT GIỚI TỪ / TRẠNG TỪ / LIÊN TỪ


* GIỚI TỪ VÀ TRẠNG TỪ:


- GIỚI TỪ: Luôn có túc từ theo sau:

Eg: I sit on the chair.
There are 4 people in my family.


- TRẠNG TỪ: Thường đứng sau động từ và không có túc từ theo sau.

Eg: Put the gun down.
Go on !
Price goes up.


* GIỚI TỪ VÀ LIÊN TỪ

- GIỚI TỪ: Đứng trước một danh từ hoặc một cụm danh từ.

- LIÊN TỪ: Đứng trước một mệnh đề.

Eg:
He sat before me. (giới từ)
He had come home before I went to school. ( liên từ )


- Một số liên từ khi đổi qua giới từ thì thay đổi về hình thức:

I was late because it rained. ( liên từ )
I was late because of the rain. ( giới từ )
I learn English in order that I can go abroad. (liên từ )
I learn English in order to go abroad. (liên từ )
Please do as I have told you. ( giới từ )
I like friends like them. ( giới từ )



@Nhatvy: discuss không có giới từ mà chỉ có cấu trúc discuss something with someone thôi em nhé!
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom