English [TA-Lý thuyết]-Ngữ pháp khái quát tổng hợp

M

miss_kool

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

2.1 Hiện tại (present)
2.1.1 Hiệntại đơn giản (simple present)
Khi chia động từ ở ngôi thứ 3 số ít, phải có s ở đuôi và vần đó phải được đọc lên.
Ví dụ:
John walks to school everyday.
- Nó dùng để diễn đạt 1 hành động xảy ra ở thời điểm hiện tại, không xác định cụ thể về mặt thời gian và hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật.
- Nó thường dùng với 1 số phó từ như: now, present day, nowadays. Đặc biệt là1 số phó từ chỉ tần suất hoạt động: often, sometimes, always, frequently.
Ví dụ:
They understand the problem now.
Henry always swims in the evening. (thói quen)
We want to leave now.
Your cough sounds bad.
2.1.2 Hiện tại tiếp diễn (present progressive)

am
Subject + is + [verb +ing ]...
are
- Nó dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở thời hiện tại. Thời gian được xác định cụ thể bằng các phó từ như now, right now, presently.
- Nó dùng để thay thế cho thời tương lai gần.
Ví dụ:
He is learning in the US.
Lưu ý: Để phân biệt tương lai gần và hành động đang xảy ra cần căn cứ vào phó từ trong câu)
Ví dụ:
The committee members are examining the material now. ( hiện tại đang kiểm tra)
George is leaving for France tomorrow. (tương lai gần - sẽ rời tới Pháp vào ngày mai)
2.1.3 Present perfect ( hiện tại hoàn thành)
Have + P2
- Dùng để diễn đạt 1 hành động đã xảy ra trong 1 quá khứ kéo dài và chấm dứt ở hiện tại. Thời gian trong câu hoàn toàn không xác định.
- Chỉ 1 hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ kéo dài tới hiện tại.
- Dùng với 2 giới từ for và since + thời gian.
- Dùng với already trong câu khẳng định, already có thể đứng sau have nhưng nó cũng có thể đứng cuối câu.

have
Subject + + already + P2
has

Ví dụ:
We have already written our reports.
I have already read the entire book.
Sam has already recorded the results of the experiment.
- Dùng với yet trong câu phủ định và câu nghi vấn phủ định, yet thường xuyên đứng ở cuối câu, công thức sau:

have
Subject + not + P2 ...+ yet ...
has

Ví dụ:
John hasn’t written his report yet.
The president hasn’t decided what to do yet.
We haven’t called on our teacher yet.
- Trong 1 số trường hợp yet có thể đảo lên đứng sau to have và ngữ pháp có thay đổi. Not mất đi và phân từ 2 trở về dạng nguyên thể có to.

have
Subject + + yet + [verb in simple form] ...
has


Ví dụ:
John has yet to learn the material. = John hasn’t learned the material yet.
We have yet to decide what to do with the money. = We haven’t decided what to do with the money yet.
Chú ý: Cẩn thận sử dụng yet trong mẫu câu kẻo nhầm với yet trong mẫu câu có yet làm từ nối mang nghĩa “nhưng”
Ví dụ:
I don’t have the money, yet I really need the computer.
My neighbors never have the time, yet they always want to do something on Saturday nights.
2.1.4 Hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( preset perfect progressive)
Have been + verbing.
- Dùng giống hệt như present perfect nhưng hành động không chấm dứt ở hiện tại mà vẫn đang tiếp tục xảy ra. Nó thường xuyên được dùng với 2 giới từ for, since + time.
Ví dụ:
John has been living in the same house for ten years. = John has live in the same house for ten years.

Một số thí dụ
Jorge has already walked to school. (thời gian không xác định)
He has been to California three times. (hơn 1 lần)
Mary has seen this movie before. (thời gian không xác định)
They have been at home all day.
We haven’t gone to the store yet. (thời gian không xác định).
John has worked in Washington for three years.
Hoặc
John has been working in Washington for three years.
(vẫn chưa kết thúc - John vẫn đang làm việc ở Washington
[FONT=&quot]

[/FONT]PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG GIỮA 2 THỜI

Present perfect Present perfect progressive
• Hành động chấm dứt ở hiện tại, do đó có kết quả rõ rệt.
Ví dụ:
I have waited for you for half an hour (now I stop waiting) • Hành động vẫn tiếp tục tiếp diễn ỏ hiện tại do vậy không có kết quả rõ rệt.
Ví dụ:
I have been waiting for you for half an hour.
(and continue waiting hoping that you will come)
2.2 Quá khứ ( Past)
2.2.1 Quá khứ đơn giản (simple past)

Verb + ed
- Một số động từ trong tiếng Anh có quá khứ đặc biệt và đồng thời cũng có phân từ 2 đặc biệt.
- Một số các động từ có cả 2 dạng:
Ví dụ:
Light - lighted - lighted
lit - lit
Người Anh ưa dùng quá khứ thường khi chia động từ và phân từ 2 đặc biệt.
Ví dụ:
He lighted the candle on his birthday cake.
Nó thắp ngọn nến trên chiếc bánh sinh nhật
Nhưng
I can see the lit house from a distance.
Tôi có thể nhìn thấy từ xa ngôi nhà sáng ánh điện.
• Nó dùng để diễn đạt 1 hành động đã xảy ra dứt điểm trong quá khứ, không liên quan gì tới hiện tại.
• Thời gian hành động trong câu là rất rõ ràng, nó thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last + thời gian như:
Last night
month
week vv...
Lưu ý: Nếu thời gian trong câu là không rõ ràng thì phải dùng present perfect.
Ví dụ:
John went to Spain last year.
Bob bought a new bicycle yesterday.
Maria did her homework last night.
Mark washed the dishes after dinner.
We drove to grocery store this afternoon.
George cooked dinner for his family Saturday night.
2.2.2 Quá khứ tiếp diễn (Past progresive).

Was / were + Ving

- Nó được dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở vào 1 thời điểm nhất định trong quá khứ không liên hệ gì tới hiện tại. Thời điểm trong câu được xác định bằng các phó từ chỉ thời gian như:
At + thời gian quá khứ.
Ví dụ:
He was eating dinner at 7 P.M Last night.
- Nó được dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 liên từ When và while để chỉ 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác đột ngột xen vào (tương đương với câu Tiếng Việt “ Khi đang ... thì bỗng”).
*
Subject1 + simple past + while + subject 2 + past progressive.
Ví dụ:
Somebody hit him on the head while he was going to his car.

Subject1 + past progressive + when + subject 2 + simple past.
Ví dụ:
He was going to his car when someone hit him on the head.
Lưu ý: Mệnh đề có when và while có thể đứng bất kỳ nơi nào trong câu nhưng sau when nhất thiết phải là 1 simple past và sau while nhất thiết phải là 1 past progressive.
- Dùng để diễn đạt 2 hành động song song cùng 1 lúc, nối với nhau bằng liên từ while.

Subject1 + past progressive + while + subject 2 + past progressive.

Ví dụ:
He was reading newspaper while his wife was preparing the dinner in the kitchen.
( Mệnh đề không có while có thể được chuyển sang simple past nhưng hiếm khi vì sợ nhầm lẫn với *)
Ví dụ:
Jose was writing a letter to his family when his pencil broke.
While Joan was writing the report, Henry was looking for more information.
When Mark arrived, the Johnsons was having dinner, but they stopped in order to talk to him.
2.2.3 Quá khứ hoàn thành (past perfect).

Had + P2

- Dùng để diễn đạt 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. (trong câu bao giờ cũng có 2 hành động: 1 trước và 1 sau.
- Dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 giới từ chỉ thời gian before và after.

Subject + past perfect + before + subject + past simple
Ví dụ:
I had gone to the store before I went home.
The professor had reviewed the material before he gave the quiz.
Before Ali went to sleep, he had called his family.
George had worked at the university for forty-five years before he retired.
The doctor had examined the patient thoroughly before he prescribed the medication.

Subject + past simple + after + subject + past perfect

Ví dụ:
John went home after he had gone to the store.
After the committee members had considered the consequences, they voted on the proposal.
- Mệnh đề có before và after có thể đứng đầu hoặc cuối câu nhưng sau before nhất thiết phải là 1 simple past và sau after nhất thiết phải là 1 past perfect.
- Before và after có thể được thay bằng when mà không sợ bị nhầm lẫn vì trong câu bao giờ cũng có 2 hành động: 1 trước và 1 sau.
Ví dụ:
The police cars came to the scene when the robbers had gone away.
( trong câu này when có nghĩa là after vì sau when là past perfect.)
2.2.4 Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect progressive).

Subject + had + been + [Verb + ing]...

Nó được dùng giống hệt như past perfect nhưng hành động không dừng lại mà tiếp tục tiếp diễn cho đến thời điểm simple past. Nó thường được kết hợp với 1 simple past thông qua phó từ before. Trong câu thường có since hoặc for + thời gian.
- Thời này hiện nay ít dùng và được thay thế bằng past perfect.
Ví dụ:
Henry had been living in New York for ten years before he moved to California.
George had been working at the university for forty-five years before he retired.


2.3 Tương lai
2.3.1 Tương lai đơn giản (simple future)

Will / shall
+ [ Verb in simple form ]
Can / may.

- Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là Mỹ dùng will cho tất cả các ngôi còn shall chỉ được dùng trong các trường hợp sau:
• Mời mọc người khác 1 cách lịch sự.
Ví dụ:
Shall we go out for lunch?
Shall I take your coat?
• Đề nghị giúp đỡ người khác 1 cách lịch sự.
Ví dụ:
Shall I give you a hand with these packages.
• Dùng để ngã giá khi mua bán, mặc cả.
Ví dụ:
Shall we say : fifteen dollars?
- Nó dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ xảy ra ở vào thời điểm nhất định trong tương lai. Thời điểm này không được xác định rõ rệt. Các phó từ thường dùng là tomorrow, next + thời gian, in the future.
Near future. (tương lai gần)
To be going to do smth - sắp làm gì.
- Dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ xảy ra trong 1 tương lai gần, thời gian sẽ được diễn đạt bằng 1 số phó từ như : in a moment (lát nữa), tomorrow.
Ví dụ:
We are going to have a meeting in a moment.
We are going to get to the airport at 9 am this morning.
- Ngày nay, đặc biệt là trong văn nói người ta thường dùng Present progressive để thay thế.
- Dùng để diễn đạt 1 sự việc chắc chắn sẽ xảy ra dù rằng không phải là tương lai gần.
Ví dụ:
Next year we are going to take a TOEFL test for the score that enables us to learn in the US.
2.3.2 Tương lai tiếp diễn ( future progressive)

Will / shall
+ be + [ verb + ing ]
Can / may.

- Nó diễn đạt 1 hành động sẽ đang xảy ra ở 1 thời điểm nhất định của tương lai. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng ngày, giờ.
Ví dụ:
I will be doing a test on Monday morning next week.
- Nó được dùng kết hợp với 1 present progressive để diễn đạt 2 hành động song song xảy ra, 1 ở hiện tại, 1 ở tương lai.
Ví dụ:
Now we are learning English here but by the time tomorrow we will be working at the office.
2.3.3 Tương lai hoàn thành (future perfect)

Will have + P2

- Nó được dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ phải được hoàn tất ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. Thời điểm này thường được diễn đạt bằng : by the end of, by tomorrow.
Ví dụ:
We will have taken a TOEFL test by the end of this year.
Lưu ý : Thời này phải có lý do đặc b
iệt mới sử dụng.[FONT=&quot]

[/FONT]
 
Last edited by a moderator:
M

miss_kool

CẤU TRÚC CÂU TIẾNG ANH
Subject + Verb as predicate + Complement + Modifier.
Chủ ngữ Động từ vị ngữ tân ngữ bổ ngữ
1. Chủ ngữ (subject)
• Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ.
• Chủ ngữ có thể là 1 cụm từ, 1 động từ nguyên thể (có to), 1 V+ing, song nhiều nhất vẫn là 1 danh từ vì 1 danh từ có liên quan tới những vấn đề sau:
1.1 Danh từ đếm được và không đếm được.
- Danh từ đếm được có thể được dùng với số đếm do đó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể dùng được dùng với a (an) và the.
- Danh từ không đếm được không dùng được với số đếm do đó nó không có hình thái số nhiều. Do đó, nó không dùng được với a (an).
- Một số các danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt ví dụ:

person - people woman – women
mouse - mice foot – feet
tooth - teeth man - men.

-Sau đây là một số danh từ không đếm được mà ta cần biết.

Sand soap physics mathematics
News mumps Air politics
measles information Meat homework
food economics advertising* money

* Mặc dù advertising là danh từ không đếm được, nhưng advertisement lại là danh từ đếm được.
Ví dụ:
There are too many advertisements during television shows.
There is too much advertising during television shows.
- Một số danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water, đôi lúc được dùng như các danh từ đếm được để chỉ các dạng khác nhau của loại danh từ đó.
Ví dụ:
This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat.
(chỉ ra một loại thức ăn đặc biệt nào đó)
He studies meats
( chẳng hạn pork, beef, lamb. vv...)

Bảng sau là các định ngữ dùng được với danh từ đếm được và không đếm được.

Danh từ đếm được (with count noun) Danh từ không đếm được (with non-count noun)
a (an), the, some, any
this, that, these, those, none,one,two,three,...
many
a lot of
plenty of
a large number of
a great number of, a great many of.
(a) few
few ... than
more ... than
the, some, any
this, that
non
much (thường dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi
a lot of

a large amount of
a great deal of
(a) little
less ... than
more ... than


- Danh từ time nếu dùng với nghĩa thời gian là không đếm được nhưng nếu dùng với nghĩa số lần hoặc thời đại lại là danh từ đếm được.
Ví dụ:
We have spent too much time on this homework.
She has been late for class six times this semester.

1.3 Cách sử dụng Other và another.
Hai từ này tuy giống nhau về mặt ngữ nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ pháp.
Dùng với danh từ đếm được Dùng vói danh từ không đếm được
• another + dtđ2 số it = 1 cái nữa, 1 cái khác, 1 người nữa, 1 người khác.
Ví dụ: another pencil
• other + dtđ2 số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác.
Ví dụ: other pencils = some more.
• the other + dtđ2 số nhiều = những cái cuối cùng, những người cuối cùng còn lại.
Ví dụ: the other pencils = all remaining pen-cils • the other + dt đ2số ít = người cuối cùng, cái cuối cùng của 1 bộ, 1 nhóm.
• other + dt không đ2 = 1 chút nữa.
Ví dụ: other water = some more water.
other beer = some more beer.
• the other + dt không đ2 = chỗ còn sót lại.
Ví dụ:
The other beer = the remaining beer. (chỗ bia còn lại)

- Another và other là không xác định trong khi the other là xác định. Nếu danh từ hoặc chủ ngữ ở trên đã được hiểu hoặc được nhắc đến, chỉ cần dùng another và other như 1 đại từ là đủ.

Ví dụ:
I don’t want this book. Please give me another.
- Nếu danh từ được thay thế là số nhiều thì other được sử dụng theo 1 trong 2 cách (other + nouns hoặc others) mà không bao giờ được sử dụng (others + DTSN).
- Có thể dùng đại từ thay thế one hoặc ones cho danh từ sau another, the other và other.
Lưu ý rằng this và that có thể dùng với đại từ one nhưng these và those tuyệt đối không dùng với ones.
 
M

miss_kool

Một số lưu ý về ngữ pháp
________________________________________
Have và Have got đều giống nhau, chỉ sự sở hữu nhưng có một số điểm cần lưu ý khi bạn sử dụng 2 từ này như sau:

+Chỉ được dùng have khi nói về các hành động

Ví dụ: I usually have breakfast at 8 o'clock. NOT I usually have got breakfast at 8 o'clock.

+ Dạng câu hỏi với have có nghĩa là sở hữu thì dùng trợ động từ, không đưa have ra phía trước

Ví dụ: Do you have a fast car? NOT Have you a fast

+ Have và have got được dùng cho thì hiện tại đơn. Riêng have có thể dùng cho thì quá khứ đơn hoặc thì tương lai

Ví dụ: She had a copy of that book ---> quá khứ của have là had

+ Không có cách viết tắt cho have ở thể khẳng định, chỉ có cách viết tắt cho have got

Ví dụ: I have a red bicycle. OR I've got a red bicycle. NOT I've a red bicycle

Sau đây là một số cấu trúc ngữ pháp dùng cho have và have got:

Thể khẳng định I, You, We, They HAVE GOT
Subject + have + got + objects
They have got a new car. Viết tắt: They've got a new car.

Thể khẳng định He, She, It HAVE GOT
Subject + has + got + objects
He has got a new car. Viết tắt: He's got a new car.

Thể khẳng định I, You, We, They HAVE
Subject + have + objects
They have a new car. Không viết tắt được

Thể khẳng định He, She, It HAVE
Subject + have + objects
She has a new car. Không viết tắt được

Thể nghi vấn I, You, We, They HAVE GOT
(?) + have + subject + got?
How many children have you got? Không viết tắt được

Thể nghi vấn He, She, It HAVE GOT
(?) + has + subject + got?
How many children has he got? Không viết tắt được

Thể nghi vấn I, You, We, They HAVE
(?) + do + subject + have?
How many children do you have? Không viết tắt được

Thể nghi vấn He, She, It HAVE
(?) + does + subject + have?
How many children does he have? Không viết tắt được

Thể phủ định I, You, We, They HAVE GOT
Subject + have + not + got + objects
We have not got a dog. Viết tắt: We haven't got a dog.

Thể phủ định He, She, It HAVE GOT
Subject + has + not + got + objects
She has not got a dog. viết tắt: She hasn't got a dog.

Thể phủ định I, You, We, They HAVE
Subject + do + not + have + objects
They do not have a dog. Viết tắt: They don't have a dog.

Thể phủ định He, She, It HAVE GOT
Subject + does + not + have + objects
She does not have a dog. Viết tắt: She doesn't have a dog.

phân biệt nội động từ và ngoại động từ

Tha động từ (ngoại động từ )LÀ dộng từ luôn luôn lúc nào cũng phải có một túc từ theo sau
Để cho dễ nhớ các bạn có thể ghi nhớ là tha động từ là động từ mà lúc nào cũng phải "tha " theo nó một túc từ
ví dụ :
I like it (tôi thích nó )
Ta không thể nói : I like (tôi thích )rồi ngưng lại
Một số động từ luôn là tha động từ là:
Allow (cho phép )
Blame (trách cứ ,đổ lổi )
Enjoy (thích thú )
Have (có )
Like (thích)
Need (cần )
Name (đặt tên )
Prove (chứng tỏ )
Remind (nhắc nhỡ )
Rent (cho thuê )
Select (lựa chọn )
Wrap (bao bọc )
Rob (cướp )
Own (nợ )
Greet (chào )
......


ex:
I rent (sai)
I rent a car (đúng )

+ Các động từ luôn là tự động từ ( nội động từ )
Faint(ngất )
Hesitate (do dự)
Lie (nối dối )
Occur (xãy ra )
Pause (dừng lại )
Rain (mưa )
Remain (còn lại )
Sleep (ngủ )
.....
I remain a book (sai)
I lie him (sai)
I lie (đúng )
+ các động từ vừa là tha động từ vừa là tự động từ

Answer (trả lời )
Ask (hỏi )
Help (giúp đỡ )
Read (đọc )
Touch (sờ )
Wash (rửa )
Write (viết )
.....
ví dụ :
I read a book. (đúng )
I read .( cũng ...đúng luôn )
Để chắc chắn về cách sử dụng chúng bạn nên tra tự điển ,nếu thấy ghi là : v.t(chữ t là viết tắt của chữ transitive ) là là tha động từ
còn ghi là v.i (chữ i là viết tắt chữ intransitive ): tự động từ
PHÂN BIỆT GIỚI TỪ VÀ TRẠNG TỪ
Giới từ và trạng từ thường có hình thức giống nhau, do đó chúng ta cần phân biệt chúng như sau:

GIỚI TỪ
Luôn có túc từ theo sau:

I sit on the chair.
There are 4 people in my family.
TRẠNG TỪ
Thường đứng sau động từ và không có túc từ theo sau.

Put the gun down.
Go on !
Price goes up.


PHÂN BIỆT GIỚI TỪ VÀ LIÊN TỪ

Không những giới từ dễ bị lẫn lộn với trạng từ mà nó còn bị lẫn lộn với liên từ.

GIỚI TỪ
Đứng trước mộ danh từ hoặc một cụm từ.

LIÊN TỪ
Đứng trước một mệnh đề.

He sat before me. (giới từ)
He had come home before I went to school. ( liên từ )
Một số liên từ khi đổi qua giới từ thì thay đổi về hình thức:
I was late because It rained. ( liên từ )
I was late because of the rain. ( giới từ )
I learn English in order that I can go abroad. (liên từ )
I learn English in order to go abroad. (liên từ )
Please do as I have told you. ( liên từ )
I like friends like them. ( giới từ )
) Cụm từ được dùng như giới từ:

Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :
Because of ( bởi vì )
By means of ( do, bằng cách)
In spite of (mặc dù)
In opposition to ( đối nghịch với )
On account of ( bởi vì )
In the place of ( thay vì )
In the event of ( nếu mà )
In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)
With a view to ( với ý định để )
With the view of ( với ý định để )
I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài)
For the shake of ( vì )
I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)
On behalf of ( thay mặt cho)
On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)
In view of ( xét về )
In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm )
With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)
I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )

6) Giới từ trá hình:
Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác:
At 7 o'clock ( o' = of )
Lúc 7 giờ ( số 7 của cái đồng hồ )
 
M

miss_kool

Tiếp nha
1.4 Cách sử dụng litter/ a litter, few/ a few
- Little + dt không đếm được : rất ít, hầu như không.
Ví dụ:
There is little water in the bottle.
I have little money, not enough to buy groceries.
- A little + dt không đếm được: có 1 chút, đủ để dùng.
Ví dụ:
I have a little money, enough to buy a ticket.
- few + dt đếm được số nhiều : có rất ít, không đủ.
Ví dụ:
She has few books, not enough for references.
- a few + dt đếm được số nhiều : có một ít, đủ để.
Ví dụ:
She has a few books, enough to read.
- Nếu danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở dưới chỉ cần dùng (a) few và (a) little như 1 đại từ là đủ.
Ví dụ:
Are you ready in money? Yes, a little.
- quite a few = quite a lot = quite a bit = khá nhiều.
- only a few = only a little = có rất ít ( nhấn mạnh).
1.5 Sở hữu cách
The + noun’s + noun.
- Chỉ được dùng trong các danh từ chỉ người hoặc động vật, không dùng cho bất động vật.
Ví dụ:
The student’s book.
The cat’s legs.
- Nếu có 2 danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.
Ví dụ:
Tom and Mark’s house.
- Đối với những danh từ số nhiều đã có s thì chỉ cần đặt dấu ‘ là đủ.
Ví dụ:
The students’ books.
- Nhưng đối với những danh từ có số nhiều đặc biệt không có s tại đuôi vẫn phải dùng nguyên dấu sở hữu.
Ví dụ:
The children’s toys.
- Nó được dùng cho thời gian (năm tháng, thế kỷ, thiên niên kỷ.)
Ví dụ:
The 1980’ events.
The 21 st century’s prospect.
- Nó được dùng cho các mùa trong năm ngoại trừ mùa Xuân và mùa Thu. Nếu dùng sở hữu cách cho mùa Xuân và mùa Thu tức là ta đang nhân cách hoá mùa đó.
Ví dụ:
The summer’s hot days.
The winter’s cold days.
The spring’s coming back = Nàng Xuân đang trở về.
The autunm’s leaving = sự ra đi của Nàng Thu.
Trường hợp này hiện nay ít dùng. Đối với một số danh từ bất động vật chỉ dùng trong 1 số trường hợp thật đặc biệt khi danh từ đó nằm trong các thành ngữ.
Ví dụ:
A stone’s throw.
- Đôi khi đối với những danh từ chỉ nơi chốn hoặc địa điểm chỉ cần dùng sở hữu cách cho danh từ đó mà không cần danh từ theo sau.
Ví dụ:
At the hairdresser’s
At the butcher’s
 
H

hachiko_theblues

Mình post thêm một số chủ điểm ngữ pháp nha :)!

Một số cấu trúc cầu khiến (causative)

1. To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì

Ex: I’ll have Peter fix my car.
Ex: I’ll get Peter to fix my car.

2. To have/to get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác

Ex: I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt)
Ex: I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ - không phải tự rửa)

Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done. (Ít dùng)

Ex: I want/ would like my car washed.

Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?

Ex: What do you want done to your car?

3. To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì

Ex: The bank robbers made the manager give them all the money.
Ex: The bank robbers forced the manager to give them all the money.

Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj

Ex: Wearing flowers made her more beautiful.
Ex: Chemical treatment will make this wood more durable

4.1. To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao

Ex: Working all night on Friday made me tired on Saturday.

4.2. To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao

Ex: The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.

Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.

Ex: The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.

Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.

Ex: The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.

5. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì

Ex: I let me go.
Ex: At first, she didn’t allow me to kiss her but…

6. To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì

Ex: Please help me to throw this table away.
Ex: She helps me open the door.

Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.

Ex: This wonder drug will help (people to) recover more quickly.

Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.

Ex: The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.

7. Ba động từ đặc biệt: see, watch, hear

Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.

+ To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối)

Ex: I heard the telephone ring and then John answered it.

+ To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (Chứng kiến 1 phần hành động)

Ex: I heard her singing at the time I came home.
 
Last edited by a moderator:
L

leave_me_alone

Sau đây leave_me_alone xin cung cấp một số ngữ pháp 8 mà các bạn cũng tuổi đang học :)
Một số ngữ pháp 8:
1. Too / Enough:
* Too:
S + tobe + too + Adj ( for O ) + to_V : Quá để làm gì
Ex: The tea is too hot for her to drink
* Enough:
S + tobe ( not ) + Adj + enough ( for O ) + to_V : Đủ / ko đủ để làm gì
Ex: He is tall enough to play volleyball
She isn't old enough to get married
2. Câu gián tiếp.
* S1 + said ( that ) + S2 + should + V
Ex: My mother said that I should go to bed early
* S1 + asked / told + O + to_V
Ex: He asked me to practice playing badminton
My father told me to learn more in Physics and Chemistry

Một số cấu trúc khác:

Neither ... nor ... : Ko ... mà cũng ko ...

P/s: Tạm thời leave_me_alone mới học đến đó :)
 
M

miss_kool

[FONT=&quot]1.6 Some, any
[/FONT]
[FONT=&quot]some và any nghĩa là “1 số hoặc 1 lượng nhất định”. Chúng được sử dụng với (hoặc thay thế) các danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
+ Some là dạng số nhiều của a/an và one:
Ví dụ: Have a biscuit/some biscuits. I ate a date/ some dates.
+ some, any of + the/ this/ these/ those/ đại từ riêng/ đại từ sở hữu.
Ví dụ: Some of the staff can speak Japaneses.
Did any of your photos come out well?
+ some được sử dụng với :
- Các động từ ở thể khẳng định.
Ví dụ:
They bought some honey.
- Trong các câu hỏi mà có câu trả lời là ‘yes’.
Ví dụ:
Did some of you sleep on the floor? ( Người nói chờ đợi câu trả lời là yes)
- Trong các câu đề nghị và yêu cầu:
Ví dụ:
Would you like some wine?
Could you do some typing for me?
+ any được sử dụng:
- Với động từ ở thể phủ định
Ví dụ:
I haven’t any matches.
- Với hardly, barely, scarely ( các phó từ này đều mang nghĩa phủ định)
Ví dụ:
I have hardly any spare time.
- Với without khi without any ... = with no ...
Ví dụ:
He crossed the frontier without any difficulty/ with no difficulty.
- Với các câu hỏi
Have you got any fish?
Did he catch any fish?
- Sau if/ whether các thành ngữ mang tính nghi ngờ.
Ví dụ:
If you need any more money, please let me know.
I don’t think there is any petrol in the tank.
2. Động từ ( verb)
Động từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chính:
- Quá khứ.
- Hiện tại.
- Tương lai.
Mỗi thời chính lại chia ra làm nhiều thời nhỏ để xác định chính xác thời gian của hành động.


Tired!:)|:)|:)|:)|:)|
[/FONT]


Các bác nhớ ủng hộ em nha, cho e có tinh thần type tiếp ^^
 
M

miss_kool

[FONT=&quot] Cách dùng các thành ngữ There is, there are
Thành ngữ này chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại 1 nơi nào đó. Phải phân biệt chúng với động từ to have.
There is
There are

To have chỉ sự sở hữu (possession)

To possess (get, hold instinctively).
- Chủ ngữ thật của thành ngữ này đi đằng sau động từ to be. Nếu danh từ đó là số nhiều thì động từ chia ở số nhiều và ngược lại.
- Mọi biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be còn phân từ 2 thì dựa vào trợ động từ to have/ has been.

there is
there was + singular subject ...
there has been ( hoặc non-count)

there are
there were + singular subject ...
there have been ( hoặc non-count)
Ví dụ:
There is a storm approaching.
singular singular
There have been a number of telephone calls today.
Plural plural
There was an accident last night.
singular singular
There were too many people at the party.
Plural plural
There has been an increase in the importation of foreign cars.
Plural plural
There was water on the floor where he fell.
Plural non-count
:)|:)|:)|
[/FONT]
 
M

miss_kool

4. Đại từ
Đại từ trong tiếng Anh chia 5 loại có các chức năng riêng biệt.
4.1 Đại từ nhân xưng chủ ngữ (Subject pronoun)
Gồm :
I we
you you
he they
she
it
Chức năng:
- Đứng đầu câu làm chủ ngữ trong câu và quyết định việc chia động từ.
- Đứng đằng sau động từ to be.
Ví dụ: The teachers who were invited to the party were George, Batty.
- Đứng đằng sau các phó từ so sánh như than, as. Tuyệt đối không được dùng đại từ nhân xưng tân ngữ trong trường hợp này.
Ví dụ: He is taller than I (am) - không được dùng me.
She is as beautiful as my girlfriend.
- Đối với các đại từ nhân xưng chủ ngữ như we, you và đại từ nhân xưng tân ngữ như us có thể dùng 1 danh từ số nhiều ngay sau đó.
Ví dụ: We students, you teachers, us workers.
Các đại từ như all, both có thể được dùng theo lối này với các ngôi số nhiều.

we
you all/ both
they
Ví dụ:
I am going to the store.
We have lived here for twenty years.
It was she who called you. (sau động từ be)
George and I would like to leave now.
We students are going to have a party.
4.2 Đại từ nhân xưng tân ngữ

me us
you you
him them
her
it

- nó đứng ngay sau động từ hoặc các giới từ làm nhiệm vụ của một tân ngữ.
- đối với các ngôi đại từ nhân xưng tân ngữ ở số nhiều có thể dùng all hoặc both ngay sau đó.
us
you all / both
them
Ví dụ:
They called us on the phone.
complement
The teacher gave him a bad grade.
complement
John told her a story.
complement
The policeman was looking for him.
sau giới từ
To us, it seems like a good bargain
sau giới từ
Lưu ý: Nên nhớ rằng nhiều giới từ có thể có chức năng như các thành phần khác trong câu, chẳng hạn như phó từ hoặc liên từ. Vì vậy, ta cần phải xác định các xem chúng đóng vai trò gì - cần dựa vào ngữ cảnh chứ không phải dựa vào sự hiểu biết bình thường về chức năng của chúng.
Ví dụ:
Janet will make her presentation after him.
preposition complement pronoun
Janet will make her presentation after he finishes his speech.
conjunction subject pronoun

clause
( một mệnh đề (clause) gồm 1 chủ ngữ và 1 động từ. Trong mệnh đề trên, he là chủ ngữ và finishes là động từ).
4.3 Tính từ sở hữu

my our
your your
his
her their
its

- Nó đứng ngay trước danh từ và chỉ sự sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đứng đằng sau.
Ví dụ:
John is eating his dinner.
This is not my book.
The cat has injured its foot.
The boy broke his arm yesterday..
She forgot her homework this morning.
My food is cold.
Lưu ý: Its khác với It’s. It’s có nghĩa là it is hoặc it has.
 
M

miss_kool

[FONT=&quot]4.4 Đại từ sở hữu

mine ours
yours yours
his
hers theirs
its

- Dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ đã được nhắc đến ở trên.

possessive pronoun + possessive adjective + noun

- Nó có thể được đứng làm chủ ngữ trong câu.
- Đứng đằng sau động từ to be.
- Nó có thể làm tân ngữ khi đi sau 1 động từ hoặc sau 1 giới từ.
Do you remember to take your money?
- Đứng đằng sau các phó từ so sánh như than, as.
Your book is as good as mine.
Một số thí dụ:
This is my book = This is mine.
Your teacher is the same as his teacher = Yours is as the same as his.
Her dress is green and my dress is red = Hers is green is green and mine is red.
Our books are heavy = Ours are heavy.
Their coasts are too small. Theirs are too small.
I forgot my homework = I forgot mine.
4.5 Đại từ phản thân (reflexive pronoun)

myself ourselves
yourself yourselves
himself themselves
herself
itself

Lưu ý: ở các ngôi số nhiều, đuôi - self biến thành - selves.
Chức năng:
- Chỉ chủ ngữ làm việc gì đó cho chính mình. Trong trường hợp này nó đứng ngay sau động từ hoặc đứng ở cuối câu sau giới từ for hoặc to.
Ví dụ:
He sent the letter to himself.
You can see the differences for yourselves.
- Chỉ chủ ngữ tự thân làm lấy 1 việc gì. Trong trường hợp này nó đứng đằng sau chủ ngữ hoặc cuối câu khi nói.
Ví dụ:
I myself believe that the proposal is good.
He himself set out to break the long distance flying record.
She prepared the nine-course meal herself.
The students themselves decorated the room.
You yourself must do this homework.
John himself bought this gifts.
By + one-self = alone.
Ví dụ:
John washed the dishes by himself = John washed the dishes alone.
5. Động từ dùng làm tân ngữ
- Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đòi hỏi 1 danh từ hoặc đại từ theo sau nó làm tân ngữ. Có một số động từ lại yêu cầu tân ngữ sau nó phải là một động từ khác. Chúng chia làm 2 loại sau:
5.1 Động từ nguyên thể làm tân ngữ
Bảng sau là những động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là một động từ khác. Chúng tuân theo mẫu câu như sau:
agree to do something.
desire to do something.
decide to do something.

agree
desire
hope
plan
strive attempt
expect
intend
prepare
tend claim
fail
learn
pretend
want decide
forget
need
refuse
wish demand
hesitate
offer
seem

Ví dụ:
John expects to begin studying law next semester.
Mary learned to swim when she was very young.
The budget committee decided to postpone this meeting.
The president will attempt to reduce inflation in the next your years.
The soldiers are preparing to attack a village.
Cynthia has agreed to act as a liaison between the two countries.
5.2 Ving dùng làm tân ngữ
- Bảng sau là 1 số các động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là 1 Ving theo các mẫu câu sau:
admit doing something (thú nhận làm gì)
Ví dụ: He admitted having done wrong.
Enjoy doing something (thích thú khi làm điều gì)


admit
delay
miss
report
suggest appreciate
deny
postpone
resent
avoid enjoy
practice
resist
can’t help
finish quit
resume
consider
mind
recall
risk

Lưu ý : Trong bảng trên có mẫu động từ:
can’t help
can’t resist
Ví dụ:
With such good oranges, we can’t help (resist) buying 2 kilos at a time.
Lưu ý: Nếu muốn đặt phủ định cho các trường hợp này đặt not trước nguyên thể bỏ to hoặc Ving. Tuyệt đối không được cấu tạo dạng phủ định của động từ chính.
Ví dụ:
John decided not to by the car.
We regretted not going to the party last night.

Một số thí dụ:
John admitted stealing the jewels.
We enjoy seeing them again after so many years.
You shouldn’t risk entering that building in its present condition.
Michael was considering buying a new car until the price went up.
The Coast Guard reported seeing another ship in the Florida Straits.
Would you mind not smoking in this office?
* Các động từ ở bảng sau là những động từ mà tân ngữ của chúng có thể là động từ nguyên thể hay Ving mà ngữ nghĩa của chúng không thay đổi.
Ví dụ:
begin to do smth = begin doing smth.

begin
hate
regret can’t stand
like
start continue
love
try dread
prefer

Lưu ý: Trong bảng trên có mẫu động từ :
to do smth
doing smth
Ví dụ:
waiting such a long time.
to wait such a long time.
I hate to ride her bicycle to school = I hate riding her bicycle to school.

[/FONT]
 
M

miss_kool

Bận quá sr mọi người h tớ mới có time post tiếp :)
Inversion construction (cấu trúc đảo ngữ)
Sometimes the normal S – V order in a sentence is revered ( verb – subject porder ). It is called ‘inversion of subject and verb’

The purpose of this are :

* For emphasis
* For literacy purpose
* To make interrogative sentences.

e.g : I have never asked her for money. à Never have I asked her for money.They are two main kinds of inversion
_An auxiliary verb comes before the subject and the rest of the verb comes after the subject. If there is no auxiliary verb ‘do, does, did’ is used.
e.g : He never paid attention to me. à Never did he pay attention to me.
_The whole verb comes before the sunject ‘do, does, did’ aren’t used.
e.g : An ancient acstle stood on the top of the hill. à On the top of the hill stood an ancient castle
A. With adverbs and adverbial expressions
I. Iversion with adverns ( adverbials ) of place:
_Adverb / adverbials of place don’t usually have front position. Sometimes they are put at the beginning of sentences and inversion takes place.

Adv (Adverbial) of place à verb à subject

e.g : A large policeman stood at the door. à At the door stood a large policeman.

Remark : We invert the whole verb, not auxiliary verb.
The subject must be a noun.
1.With ‘ here, there, firt, last’
e.g : There comes the taxi we are waiting.
Here are our passpots.
Last went the elephant.
N.B : _The progressive tenses aren’t used.
e.g : The teacher is coming there. à can’t invert
_’Here’ and ‘there’ + be
* to give sth to sb e.g : Here is a cup of coffee for you.
* to identify location e.g : Here is a mouse. There is a plan.
2. With adverbial phreases of place beginning with prepositions
( in / at / on / from / under / above, etc )
e.g : From the sky came the rain.
N.B : a. If the verb is in the progressive tense, we can put the present participle at the beginning, before the adverbial phrase of place.
e.g : Two handsome boys are sitting near the door.
à near the door are sitting two handsome boys.
à Sitting near the door are two handsome boys.
b. Inversion of this type happens with
* verb of position : stand / sit / lie / hang…
e.g : The cat are lying in the bed, thinking of her future husband.
à Lying in the bed was the cat, thinking of her future husband.
* Verb of movement : come / run / walk / fly / arrive …
e.g : Over the field was flying a flock of birds.
* Verb of states : live / die/ be born / exist …
e.g : One upon a time, there live a man who could turn back the clock .
II. With a negative or semi-negative adverbs and adverbial:
_Adverbs, adverbials with a negative or near-negative meaning, maybe used at the beginning of a sentence and inversion happens

Adv / adv phrase à auxiliary V à S à V …

e.g : I’ll never forget these days together.à Never will I forget these days together.
N.B : We invert the auxiliary verbs only. If there is not an aux.verb ‘do, does, did’ are used.
e.g : He rarely set eye on me. à Rarely did he set eyes on me.
1. With ‘never’ :
e.g : Never has there been so much protect against the bomb.
2. With ‘Hardly … when ‘ and ‘ no sooner… than’
The structure is used for two actions in the past. One action followed the other immediately.
e.g : She finished university. After thet she got married.
à Hardly (Scarely ) she had finished university when she got married.
à No sooner she had finished university than she got married.
3. With ‘seldom’ and ‘rarely’ :
e.g : Seldom had I seen such a beautiful creature.
4. With ‘little’
e.g : He behaves so strangely and little do I understand.
5. With combinations with ‘only’ :
* Only + phrases
e.g : I have free time only on Sundays.
à Only on Sundays do I have free time.
Only with you do I feel happy.
* Only + clause
e.g : Only if you buy me a Mercedes shall I marry you.
6. With combinations with ‘no’
e.g : At no time did he pay attention to her.
For no reason should you quit school.
On no account can we refund customers.
7. With ‘not until’, ‘not till’
e.g : I couldn’t remember her name until yesterday.
à Not until yesterday could I remember her nam.
à Not until you are over 18 can you get married.
8. With ‘neither / nor’ ( in short, negative answer )
A : I can’t swim.
B : I can’t, too ( INCORRECT ) I also can’t swim (INCORRECT)
B : I can’t, either / Neither ( Nor) can I ( CORRECT )
Notes : We can use ‘ It is was + the emphasised part + that + clause’ for the same emphatic purpose.
e.g : I have free time only on Sundays.
à Only on Sundays do I feel free. à It’s only Sundays that I have free time.
9. With ‘not only… but also’; ‘ not only … but … as well ‘
e.g : We not only lost all our money but also came close the death.
à Not only did we lose all our money but also come close to death.
à Not only did we lose all our money but we came close to death.
à Not only did we lose all our money but come close to death as well.

B. With ‘so’, ‘such’ and some adverbials of frequency
When ‘so, such’ and adverbs / adverbials begin a sentence. It’s followed by ‘be’ or other aux.V, then the subject and the verb.
e.g : The new comer is so beautiful that all the boys admire her.
à So beautiful is the new comer that all the boys admire her.
C. Inversion with conditional sentences:
With a conditional sentence, we can omit ‘IF’ and bring aux.V to the beginning
When a conditional sentence contains : ‘should’, ‘were’, ‘had + PP’ we can leae out “IF’
N.B : We invert aux.V only.
The subject maybe a noun or pronoun.
I. Type 1:
In type 1 , we can replace the simple present in the ‘if’ clause by ‘ should + verb’
e.g : If he leaves me, I will commit suicide.
àShould he leave me, I will commit suicide.
N.B : The kind of conditional sentenxe is formal. Therefore, it is used in business English.
e.g : Should the goods arrive in a damaged condition, we shall send replacements.
The main clause is usually an imperative
The negative inversion is posible in full form.
e.g : If my dad doesn’t except my proposol, I’ll be upset. à Should my dad not acept my proposol, I’ll be upset.
II. Type 2 :
In type 2 we can replace the past subjunctive be were + to-infi . We can omit ‘if’ and bring ‘were’ to the beginning.
e.g : If I saw him now, I’d tell him about my decision.
à If I were to see him now, I’d tell him about my decision.
à Were I see him now, I’d tell him about my decision.
Notes : a. Negative inversion is posible, but only in the FULL form
e.g : If he didn’t pass the exam, his parents would be upset.
à Were he not to pass the exam, his parents would be upset.
b. If I were you / If I were in your position à Were I in your position / If I were in your shoesà to give advice.
II. Type 3 :
In type 3 we can omit ‘if’ and bring ‘had’ to the beginning.
e.g : If he has stopped, the accident wouldn’t have happened.
à Has he stopped, the accident wouldn’t have happened.
Note : The same type 2
D. When the object qualified by ‘ many, little, much or no’ begins the sentences.
e.g : I received a lot of help from him. à A lot of help did I receive from him.
(sưu tầm :) )
 
M

miss_kool

1.Câu phụ trạng ngữ chỉ thời gian .
  
Từ nối thường dùng:when, as, while, as soon as, before, after, since , till, until
  
Từ nối đặc biệt:the minute, the moment, the second, every time, the day,the instant, immediately , directly, no sooner … than, hardly …when, scarcely … when

  I didn’t realize how special my mother was until I became an adult.


  While John was watching TV, his wife was cooking.


  The children ran away from the orchard , the moment they saw the guard.


  No sooner had I arrived home ,than it began to rain.


  Every time I listen to your advice, I get into trouble.


1.Chú ý :Trong loại mệnh đề này chỉ dùng thì hiện tại đơn giản ,quá khứ đơn giản ,hoặc hiện tại hoàn thành (tuỳ từng trường hợp)

I’ll telephone you as soon as I get there.

She said she would phone me as soon as she got there.

Don’t get off the bus until it has stopped.

2.Các kết hợp với “ time” :

every time, each time, (the) next time, (the) last time, by the time, the first time, any time

Every time I listen to music, I’ll think of it.

He didn’t tell me anything the last time I saw him.

Each time she moved her head she let out a moan.

3.Diễn tả : “ngay lập tức...”“vừa mới……thì……”

Ngoài “as soon as” ra còn có ba hình thức khác :

1.loại dùng danh từ : the moment, the minute, the second, the instant .

2.loại dùng phó từ : immediately, directly, instantly .

3.loại dùng cấu trúc câu : no sooner…than…, hardly/scarcely…when….

Ví dụ :

The moment I saw him I knew that there was no hope.

I came immediately you called.

I had no sooner got home than it began to rain.

Nếu “hardly, scarcely” hoặc “no sooner” ở đầu câu thì phải đảo .Ví dụ :

Hardly/Scarcely had I got home when it began to rain.

No sooner had I got home than it began to rain.

4.Trường hợp dùng “before”

Before nói chung được hiểu là “trước khi.........” , nhưng tuỳ tình hình cụ thể còn được hiểu là : “chưa kịp.....thì đã......” ,“nhân lúc chưa ....thì....” ...vv .

I had not sat long before he came back.

Before I could get in a word, he measured me.

I’ll water the flowers before it gets dark.

Be a pupil before you become a teacher.

Time passed quickly and three months went by before she knew it.

5. Trường hợp dùng “since”

1.I’ve been feeling down since I lost my job.

2. She has never come to see me since I have lived in the city.

3. I have lived here ever since I was a child.

6.Trường hợp dùng “till / until ”

1.Trong câu khẳng định, động từ trong mệnh đề chính phải là “non-terminal verb”

He waited until/till I returned.

2. Trong câu phủ định, kể cả các trường hợp với : “ no, nobody, nothing, never, hardly, little” Thì động từ trong mệnh đề chính có rthể là “terminal verb”

His mother didn’t leave until/till he was asleep.

Nobody can leave until/till the meeting is over.

2.Câu phụ trạng ngữ chỉ địa điểm .

  Từ nối thường dùng:where

  Từ nối đặc biệt:wherever, anywhere, everywhere

  Generally, air will be heavily polluted where there are factories.

  Wherever you go, you should work hard.

  Where there is no rain, farming is difficult or impossible.

  They were good persons. Where they went, there they were warmly welcomed.

  You should have put the book where you found it.

  Wherever the sea is , you will find seamen.

Nhấn mạnh :

Anywhere she goes, he goes too.

Wherever I am l will be thinking of you.

Everywhere I go, I find the same thing.

Everywhere Jenny goes she’s mistaken for Princess Diana.

Giản lược :

Where possible, they tried to acquire colonies.

Avoid structures of this kind wherever possible.


3.Câu phụ trạng ngữ chỉ điều kiện .

  Từ nối thường dùng:if, unless,

  Từ nối đặc biệt:as/so long as, only if, providing/provided that, supposing that, in case that, on condition that

  We’ll start our project if the president agrees.

  You will certainly succeed so long as you keep on trying.

  Provided that there is no opposition, we shall hold the meeting here.

You can learn anything so long as you set your mind to learn it.

I will go there tomorrow unless it rains.(=…if it doesn’t rain)

He will do the work providing you pay him

In case l forget,please remind me about it.

We’ll let you use the room on condition that you keep it clean and tidy.

Tell me in case you get into difficulty.

Supposing he does not come, shall we go without him?

4.Câu phụ trạng ngữ chỉ nguyên nhân .

  Từ nối thường dùng:because, since, as, for

  Từ nối đặc biệt:seeing that, now that, in that, considering that, given that.

  My friends like me because I’m handsome and successful.

  Now that everybody has come, let’s begin our conference.

  He didn't attend the negotiation in that he was ill.

As it was raining, I stayed at home.

Since you're not interested, I won't tell you about it.

Now that you are well again, you can travel.

Seeing that you’re already at the door, I suppose I must invite you inside.

Considering that he’s only just started, he knows quite a lot about it.

5.Câu phụ trạng ngữ chỉ mục đích .

  Từ nối thường dùng:so that, in order that

  Từ nối đặc biệt:lest, in case, for fear that,in the hope that, for the purpose that, to the end that

The boss asked the secretary to hurry up with the letters so that he could sign them.

The teacher raised his voice on purpose that the students in the back could hear more clearly.

I left at 6:00 so that/in order that I could catch the train.

He walked fast for fear that he should be late.

Take the raincoat in case it rains.

Be careful lest you fall from that tree.

Speak clearly so that they may understand you.

I shall write down your telephone number that I may not forget.

Let’s take the front seats that we may see more clearly.

He walked fast for fear that he should be late.

She dresses like that so that everyone will notice her.

So that I shouldn’t worry, he phoned me on arrival.

He studies very hard so that(=in order that) he can pass the exam.

He studies very hard so as to (=in order to) pass the exam.


6.Câu phụ trạng ngữ chỉ kết quả .

  Từ nối thường dùng:so … that, such … that,

  Từ nối đặc biệt:such that, to the degree that, to the extent that, to such a degree that,

He got up so early that he caught the first bus.

It’s such a good chance that we must not miss it.

To such a degree was he excited that he couldn’t sleep last night.

We arrived early, so that we got good seats.

It was so hot that we wanted to go swimming.

She is so good a teacher (=She is such a good teacher) that all the students like her.

His reactions are so quick (that) no one can match him.

He is such a marvelious joker that you can’t help laughing.

They are such wonderful players that no one can beat them.

In his fury he threw the stone tablets upon the ground so that they were broken.

My suitcase had become damaged, so that the lid would not stay closed.

Nothing more was heard from him so that we began to wonder if he was dead.

It was so dark that he couldn’t see the faces of his companions.

Chú ý :

1. Trong khẩu ngữ “that” có thể không xuất hiện

I am so busy I have no time to write a letter.

2. Có trường hợp dùng dạng đảo

So bright was the moon that the flowers were bright as by day.

Tạm thế nhé !
tài liệu sưu tầm!!
 
K

ku_cau_96

các từ cộng to V nè
__________________________________________________________________________________________
Agree , aim ,appear , arrange , ask , attempt , bother , care(phủ định hoặc nghi vấn), choose , claim ,condescend , consent , decide , demand , determine, bedetermined ,endeavour ,fail , forget , guarantee , happen , hesitate,hope , know, learn , long , manage, neglect , offer , plan , be prepared, pretend ,proceed , promise , prove ,refuse, remember , resolve , seem , swear , tend , threaten , trouble , try , volunteer , vow , wonder
====================================================================================
các danh động từ
_______________________________________________________________________
admit
advise
anticipate
avoid
begin
can't help
can't understand
cease
complete
consider
continue
delay
deny
discuss
dislike
encourage
ẹnoy
fancy
finish
forget
give up
hate
imagine
involve
keep
keep on
like
love
mention
mind
miss
postpone
practice
prefer
quit
recall
recommend
regret
remember
report
resent
resist
risk
see
start
stop
suggest
tolerate
try
understand
_____________________________________________________________________________
hết òi
 
K

ku_cau_96

Cấu trúc câu cảm thán
_____________________________________________________________
Câu cảm thán (exclamator sentence): là câu diễn tả một cảm giác (feeling) hay một xúc động (emotion). Hình thức cảm thán thường được cấu tạo với HOW, WHAT, SO, SUCH.
+ Câu cảm thán với “WHAT “theo những cấu trúc như sau:
WHAT a/ an adj danh từ đếm được
What a lazy student!
What an interesting novel!
( Cậu học trò lười quá !)
( Quyển tiểu thuyết hay quá !0
Ghi chú: đối với cấu trúc này, khi danh từ đếm được ở số nhiều, ta không dùng a/an. Và lúc đó cấu trúc câu sẽ là:
WHAT adj danh từ đếm được số nhiều
What tight shoes are!
What beautiful flowers are!

Giầy chật quá ! . Bông hoa đẹp quá !
Đối với danh từ không đếm được, ta theo cấu trúc:

WHAT adj danh từ không đếm được
What beautiful weather !
( Thời tiết đẹp quá ! )
Đối với cấu trúc vừa kể, người ta có thể thêm vào phía sau một chủ từ và một động từ. Và lúc đó, cấu trúc với “What “ sẽ là:
What a/ an adj noun S V
What lazy students!
What a good picture they saw!

e1: ( Tôi đã xem một phim hay quá )
( Chúng nó là những học sinh lười biếng biết bao nhiêu )

+ Câu cảm thán với “ HOW” có cấu trúc như sau:
HOW adjective/ adverb S V
How cold (adj) it is!
How interesting (adj) this film is!
How well (adv) she sings!
==============================================================================
[̲̅ə̲̅٨̲̅٥̲̅٦̲̅] ku_cau [̲̅ə̲̅٨̲̅٥̲̅٦̲̅]
 
K

ku_cau_96

Cấu trúc câu cảm thán
_____________________________________________________________
Câu cảm thán (exclamator sentence): là câu diễn tả một cảm giác (feeling) hay một xúc động (emotion). Hình thức cảm thán thường được cấu tạo với HOW, WHAT, SO, SUCH.
+ Câu cảm thán với “WHAT “theo những cấu trúc như sau:
WHAT a/ an adj danh từ đếm được
What a lazy student!
What an interesting novel!
( Cậu học trò lười quá !)
( Quyển tiểu thuyết hay quá !0
Ghi chú: đối với cấu trúc này, khi danh từ đếm được ở số nhiều, ta không dùng a/an. Và lúc đó cấu trúc câu sẽ là:
WHAT adj danh từ đếm được số nhiều
What tight shoes are!
What beautiful flowers are!

Giầy chật quá ! . Bông hoa đẹp quá !
Đối với danh từ không đếm được, ta theo cấu trúc:

WHAT adj danh từ không đếm được
What beautiful weather !
( Thời tiết đẹp quá ! )
Đối với cấu trúc vừa kể, người ta có thể thêm vào phía sau một chủ từ và một động từ. Và lúc đó, cấu trúc với “What “ sẽ là:
What a/ an adj noun S V
What lazy students!
What a good picture they saw!

e1: ( Tôi đã xem một phim hay quá )
( Chúng nó là những học sinh lười biếng biết bao nhiêu )

+ Câu cảm thán với “ HOW” có cấu trúc như sau:
HOW adjective/ adverb S V
How cold (adj) it is!
How interesting (adj) this film is!
How well (adv) she sings!
==============================================================
[̲̅ə̲̅٨̲̅٥̲̅٦̲̅] ku_cau [̲̅ə̲̅٨̲̅٥̲̅٦̲̅]
 
H

huypc

Mấy anh chị cho em một số bài tập về chia thì hoặc Give The Corect Tense lớp 6 để em luyện được không mấy anh chị?
 
K

khackhiempk

ai có lý thuyết về câu chẻ (Cleft sentences) thì post lên mình xin với. nhân tiện cho hỏi luôn
trong câu
They helped Nam. Đổi thành:
Cách 1.It was THEY who / that helped Nam.
Cách 2.It was THEM who / that helped Nam.
Cách nào đúng?
 
M

maxqn

ai có lý thuyết về câu chẻ (Cleft sentences) thì post lên mình xin với. nhân tiện cho hỏi luôn
trong câu
They helped Nam. Đổi thành:
Cách 1.It was THEY who / that helped Nam.
Cách 2.It was THEM who / that helped Nam.
Cách nào đúng?

It was them who/ that helped Nam.
-------
Cleft sentence là dạng cấu trúc nhấn mạnh vào tân ngữ/ tgian.
 
Top Bottom