[TA-Lý thuyết]Kỹ năng viết - Câu bị động và Câu điều kiện (Tổng hợp cấu trúc)

H

hocmai.tienganh

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

I. CÁC CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG CƠ BẢN HAY DÙNG TRONG CÁC THÌ
(Bài viết của danghoangyennhi1998 / Sửa đổi và bổ sung: hocmai.tienganh)

1. Mẫu câu bị động thì hiện tại đơn
Thì HTĐ : S + V(s/es) + O
Câu bị động : S + is/am/are + V(PII) + by O

2. Mẫu câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
Thì HTTD : S + is/am/are + V_ing + O
Câu bị động : S + is/am/are + being + V(PII) + by O

3.Mẫu câu bị động thì hiện tại hoàn thành :
Thì HTHT : S + have/has + V(PII) + O
Câu bị động : S + have/has + been + V(PII) + by O

4. Mẫu câu bị động thì quá khứ đơn
Thì QKĐ : S + V(PI) + O
Câu bị động : S + was/were + V(PII) + by O

5. Mẫu câu bị động thì quá khứ tiếp diễn
Thì QKTD: S + was/were + V_ing + O
Câu bị động: S + was/were + being + V(PII) + by O.

6. Mẫu câu bị động thì quá khứ hoàn thành
Thì QKHT: S + had + V(PII) + O
Câu bị động: S + had + been + V(PII) + O

7. Mẫu câu bị động thì tương lai đơn

Thì TLĐ : S+ will + V1 + O
Câu bị động : S + will + be + V(PII) + by O

8. Mẫu câu bị động thì tương lai hoàn thành
Thì TLHT: S + will + have + V(PII) + O
Câu bị động: S + will + have + been + V(PII) + O


 
Last edited by a moderator:
  • Like
Reactions: Kyanhdo
H

hocmai.tienganh


II. CÁC CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT

Bài viết của believe_in_rose296

1. Dạng bị động của động từ khuyết thiếu
Somebody can/may/must/ought to/should/have to + do something
→ something can/may/must/ought to/ should/ have to + be + done

Ví dụ: We should keep the room tidy.
→ The room should be kept tidy.
He can do the task with great care.
→ The task can be done with great care by him.

2. Somebody + want/ like/expect + someone to do something
→ Somebody + want /like/expect + something + to be done


Ví dụ: The teacher wants us to prepare our lessons carefully.
→ The teacher wants our lessons to be prepared carefully.
They expected me to finish my work early.
→ They expected my work to be finished early.

3. Somebody + agree/arrange/determind/decide + to do something
→ Somebody + agree/arrange/determind/decide + that something + should be + done


Ví dụ: She decided to rebuild the house
→ She decided that the house should be rebuilt.

4. They/it + need(s) + doing → they/ it + need(s) + to be done

Ví dụ: The house needs cleaning → The house needs to be cleaned.
The chickens need feeding → The chickens need to be fed.

5. Somebody + think/expect/believe/estimate/say/report + that + someone + do something
→ Cách 1: It is thought/expected/believed/estimated/said/reported that someone + do something
→ Cách 2: Someone is thought/expected/believed/estimated/said/reported to do something


Ví dụ: People think he drives dangerously.
→ Cách 1: It’s thought that he drives dangerously.
→ Cách 2: He is thought to drive dangerously.

People think he is a good teacher.
→ It is thought that he is a good teacher.
→ He is thought to be a good teacher.

6. Somebody + think/expect/believe/estimate/say/report + that + someone + did something
→ Cách 1: It is thought/expected/believed/estimated/said/reported that someone + did something
→ Cách 2: Someone is thought/expected/believed/estimated/said/reported to have + done something


Ví dụ: People say he was a teacher.

→ It’s said that he was a teacher.
→ He is said to have been a teacher.

7. It’s your duty to do something → You are supposed to do something (bổn phận của bạn là….)

Ví dụ: It’s your duty to lock all the doors.
→ You are supposed to lock all the doors.

8. Somebody + see/make/let + someone + do + something
Someone is seen/made + to do something
Someone is let + do something


Ví dụ: He made me stay outside yesterday
→ I was made to stay outside yesterday.
The teacher let us go home early last week.
→ We were let go home early last week.

9. Somebody + have + someone + do something
Somebody + get + someone + to do something
Somebody + have + something + done


Ví dụ: He had his waiter carry the luggage home
→ He had the luggage carried home by the waiter.
I got the postman to post the letter for me.
→ I had the letter posted for me by the postman.

10. Don’t do something → something musn’t be done
It’s impossible to do something → something can’t be done
It’s possible to do something → something can be done


Ví dụ: Don’t touch this switch
→ This switch musn’t be touched
It is impossible to do this → This can’t be done.
 
Last edited by a moderator:
H

hocmai.tienganh


III. CÁC DẠNG CUẢ CÂU ĐIỀU KIỆN


Bài viết của tramngan

Thật ra có đến 7 dạng if cơ, các em đọc kĩ bài này tránh thắc mắc về sau nhé

A. 3 DẠNG THƯỜNG GẶP

1. Hiện tại đơn - Will/shall
VD: If it stops raining before 7pm, we will go to the cinema.

2. Quá khứ giả định (were/V-ed/V2) - Would / Could
VD: If it weren't raining, we would be walking in the park now.

3. Quá khứ hoàn thành giả định (Had + V-ed/V3) - Would have + (V-ed/V3)
VD: If it hadn't been for the rain, we would have come to your party.

B. CÁC DẠNG MỞ RỘNG

4. Câu điều kiện loại 0.

Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện hiện tại luôn có thật hoặc quá khứ luôn luôn có thật.

- Trong một câu điều kiện luôn có hai mệnh đề: mệnh đề NẾU và mệnh đề chính. Cả hai vế đều có thể dùng một trong hai thì sau: hiện tại đơn / hiện tại đơn/ hiện tại tiếp diễn

VD: + If you mix blue and red, you get purple. (Dùng hiện tại đơn cho cả 2 mệnh đề)

+ If I asked her to come with us, she always said no (Dùng quá khứ đơn cho cả 2 mệnh đề)

+ If you smoke, you're destroying your own health. (Một vế là hiện tại đơn, một vế là hiện tại tiếp diễn)

5. Công thức câu điều kiện loại 3/2 (câu điều kiện hỗn hợp 1)

Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ và nhấn mạnh tới kết quả hiện tại đã bị ảnh hưởng của sự việc không xảy ra trong quá khứ đó.
Nghĩa là: thực tế quá khứ không thật sẽ dẫn đến hiện tại không thật

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WOULD/COULD + Động từ nguyên mẫu.

VD: If I had taken his advice, I would be rich now.
If I hadn't been in a hurry this morning, I wouldn't so hungry now.


6. Công thức câu điều kiện loại 2/3(câu điều kiện hỗn hợp 2)
Cấu trúc này được dùng khi ta muốn nêu lên một sự việc trái với thực tế hiện có, dẫn đến kết quả về một sự việc không thực ở quá khứ.
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì quá khứ đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WOULD/COULD HAVE + PP.

Nghĩa là: Thực tế hiện tại không thực, dẫn đến quá khứ không thật.

Ví dụ: Nếu tôi là em, thì đêm hôm qua (quá khứ) tôi sẽ tát hắn (Nhưng tôi đâu phải là em cho nên đêm hôm qua tôi không tát hắn được)


VD: My brother is not a policeman. So, he could not help the boys when they asked.
-->If my brother were a policeman, he could have helped the boys when they asked.


7. Loại cuối cùng là một dạng rất lạ: dùng WILL / SHALL ở cả hai vế, chỉ một điều kiện chưa xảy ra nhưng nên xảy ra.
Đúng là dạng này hơi hơi giống câu đk loại 1.

Ví dụ: Nếu mai tôi không đi học (Tương lai), tôi sẽ bị cô mắng vốn bố mẹ (Tương lai), diễn tả một đk kiện trong tương lai, nhưng tôi nghĩ chắc chắn tôi phải đi học thôi (nên xảy ra)


VD: Unless he WILL pay much more attention to his study, he won't pass the coming exams.
 
  • Like
Reactions: nguyenhai1249
Top Bottom