D
diema3
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1. Khi chủ ngữ gồm 2 hoặc nhiều danh từ nối với nhau bằng "and" thì ==> V chia số NHIỀU.
EX: A boy and a girl are in their school
2. Khi chủ ngữ gồm 2 hoặc nhiều danh từ chỉ khái niệm duy nhất, các danh từ trừu tượng (news, môn học) ==> V chia số ÍT
Ex: Bread and butter is popular in Europe.
3. Khi chủ ngữ gồm 2 hoặc nhiều danh từ nối với nhau bằng "and" mà trước mỗi danh từ có các từ: each, no , every ... ==> V chia số ÍT.
Ex: Each girl and each boy has on apple.
4.Khi chủ ngữ là các đại từ bất định (something, somebody, someone...)==>V chia số ÍT.
5. Khi chủ ngữ là 2 danh từ nối với nhau bởi các cặp liên từ sau:
a. Either + S1 or S2 + V (chia theo S2): Hoặc là ..... hoặc là
b. Neither + S1 nor S2 + V (chia theo S2): Cả S1 và S2 đều không (không ... mà cũng không...)
c. not only + S1 but also S2 + V (chia theo S2): không những ..... mà còn...
d.
* S1 + accompanied by / a long with + S2 + V(chia theo S1): S1 cùng với S2 ...
* S1 + as well as + S2 + V(chia theo S1): S1 cũng như S2 ...
* S1 + no less than + S2 + V( chia theo S1): S1 chẳng kém S2...
e. The + N1 of + N2 + V (chia theo N1)
f. Both + N1 and + N2
g. N1 + or + N2 + V( chia theo S1)
6. Cấu trúc nhấn mạnh dù N (s) hay không thì... + V (số ÍT)
It + is + N + who + V
Was that
7. A number of + N (số NHIỀU) + V(chia số NHIỀU )
THE number of + N (số NHIỀU ) + V (số ÍT)
8. Nhiều cấu trúc khác như:
* Many + N(s) + V(số NHIỀU)
* Most of + N (số NHIỀU đếm được ) + V (số NHIỀU)
N (không đếm được ) + V (số ÍT)
* One of + N (số NHIỀU ) + V(số ÍT)
* N (ngôn ngữ) + V (số ÍT)
* N (people) + V (số NHIỀU )
* A few + V (số NHIỀU )
9. Number/percent + of + N(s) + V(số NHIỀU)
N( không đếm được ) + V (số ÍT)
10. Một số danh từ chỉ tập thể : team, group , committee, government , band … thì cách chia động từ phải phụ thuộc vào nghĩa của câu:
* Nếu chỉ hoạt động của tập thể => V (số ÍT)
* Nếu chỉ hành động của các thành viên trong tập thể => V (số NHIỀU )
11.Một số danh từ luôn ở dạng số NHIỀU nhưng V luôn chia số ÍT : N (môn học, bệnh tật, ..)
Ex: news, mumps( quai bị )
12. Khi chủ ngữ là các danh từ chỉ khoảng cách, tiền bạc, phép tính, thời gian …… => V (số ÍT)
13. Khi V đứng đầu câu làm danh động từ => V (số ÍT)
14. There + to be + N1 + N2 : ( to be chia theo danh từ N1)
EX: A boy and a girl are in their school
2. Khi chủ ngữ gồm 2 hoặc nhiều danh từ chỉ khái niệm duy nhất, các danh từ trừu tượng (news, môn học) ==> V chia số ÍT
Ex: Bread and butter is popular in Europe.
3. Khi chủ ngữ gồm 2 hoặc nhiều danh từ nối với nhau bằng "and" mà trước mỗi danh từ có các từ: each, no , every ... ==> V chia số ÍT.
Ex: Each girl and each boy has on apple.
4.Khi chủ ngữ là các đại từ bất định (something, somebody, someone...)==>V chia số ÍT.
5. Khi chủ ngữ là 2 danh từ nối với nhau bởi các cặp liên từ sau:
a. Either + S1 or S2 + V (chia theo S2): Hoặc là ..... hoặc là
b. Neither + S1 nor S2 + V (chia theo S2): Cả S1 và S2 đều không (không ... mà cũng không...)
c. not only + S1 but also S2 + V (chia theo S2): không những ..... mà còn...
d.
* S1 + accompanied by / a long with + S2 + V(chia theo S1): S1 cùng với S2 ...
* S1 + as well as + S2 + V(chia theo S1): S1 cũng như S2 ...
* S1 + no less than + S2 + V( chia theo S1): S1 chẳng kém S2...
e. The + N1 of + N2 + V (chia theo N1)
f. Both + N1 and + N2
g. N1 + or + N2 + V( chia theo S1)
6. Cấu trúc nhấn mạnh dù N (s) hay không thì... + V (số ÍT)
It + is + N + who + V
Was that
7. A number of + N (số NHIỀU) + V(chia số NHIỀU )
THE number of + N (số NHIỀU ) + V (số ÍT)
8. Nhiều cấu trúc khác như:
* Many + N(s) + V(số NHIỀU)
* Most of + N (số NHIỀU đếm được ) + V (số NHIỀU)
N (không đếm được ) + V (số ÍT)
* One of + N (số NHIỀU ) + V(số ÍT)
* N (ngôn ngữ) + V (số ÍT)
* N (people) + V (số NHIỀU )
* A few + V (số NHIỀU )
9. Number/percent + of + N(s) + V(số NHIỀU)
N( không đếm được ) + V (số ÍT)
10. Một số danh từ chỉ tập thể : team, group , committee, government , band … thì cách chia động từ phải phụ thuộc vào nghĩa của câu:
* Nếu chỉ hoạt động của tập thể => V (số ÍT)
* Nếu chỉ hành động của các thành viên trong tập thể => V (số NHIỀU )
11.Một số danh từ luôn ở dạng số NHIỀU nhưng V luôn chia số ÍT : N (môn học, bệnh tật, ..)
Ex: news, mumps( quai bị )
12. Khi chủ ngữ là các danh từ chỉ khoảng cách, tiền bạc, phép tính, thời gian …… => V (số ÍT)
13. Khi V đứng đầu câu làm danh động từ => V (số ÍT)
14. There + to be + N1 + N2 : ( to be chia theo danh từ N1)
Last edited by a moderator: