H
hocmai.tienganh
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Nghe cái tên có vẻ to tát - "Thức giả định", nhưng thực ra lại rất quen thuộc, gần gũi. Nói một cách khác, đây là phần kiến thức về các loại câu giả định - không có thật, như wish / If only ...
Người ta không chết vì biết quá nhiều, chỉ chết vì thiếu hiểu biết thôi :khi (64): , nên cứ phải học vậy ; :khi (152):
1. “Wish”
A. Wish + to do/ wish somebody something/wish somebody to do something.
Ex: I wish to pass the entrance exam.
I wish you happy birthday.
I wish you to become a good teacher.
Chú ý: trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế “wish” bằng “want” hoặc “would like”
Ex: I would like/want to speak to Ann.
B. Wish (that)+ subject + past tense: thể hiện sự nuối tiếc trong hiện tại, điều không có thật ở hiện tại
Ex: I wish I knew his address. (thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta)
I wish I had a car.
I wish I were rich
Chú ý: trong câu “wish” không có thật ở hiện tại, dùng “were” nếu là động từ tobe cho tất cả các ngôi.
C. Wish (that) + subject + past perfect: thể hiện sự tiếc nuối trong quá khứ
Ex: I wish I hadn’t spent so much money.(sự thực là tôi đã tiêu rất nhiều tiền)
I wish I had seen the film last night. (sự thực là tôi không xem phim tối qua)
D. A + wish (that) + B + would do something: phàn nàn hoặc muốn thay đổi tình huống hiện tại (A, B là hai người khác nhau)
Ex: I wish they would stop making noise.
I wish it would stop raining hard in summer.
2. “If only”: giá như…..
A. If only + present tense/future tense: diễn tả hi vọng trong tương lai
Ex: If only he comes in time = we hope he will come in time
If only he will listen to her = we hope he will be willing to listen to her
B. If only + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại
Ex: If only there were snow in summer. We could go skiing.
If only he would join our party.
C. If only + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ
Ex: If only the Bush government hadn’t spead war in Irak, million people there wouldn’t have been killed.
D. If only ….would do….= person A wish person B would do something
Ex: You are driving too dangerously. If only you would drive slowly
= I wish you would drive slowly
3. “As if/as though”
A. As if/as though + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại
Ex: It’s very cold today. It looks as if/as though it were autumn now.(thực ra bây giờ đang là mùa hè)
B. As if/as though + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ
Ex: The whole were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs. (thực ra đó là do động đất)
C. As if/as though + present tense: diễn đạt hành động có thật
Ex: He appears running from a fierce dog.
–> It looks as if he is running from a fierce dog.
4. Other subjunctive structures
• It’s time somebody did something: đã đến lúc ai đó phải làm gì ở hiện tại.
The exam is coming. It’s time they worked hard.
Chúng ta có thể dùng cấu trúc “It’s high time somebody did something” để nhấn mạnh hơn ý muốn nói.
Ex: It’s high time we started.
• Person A would rather person B did something: đề nghị ai đó một cách lịch sự ở hiện tại
Ex: A: Would you mind if I smoke?
B: I’d rather you didn’t smoke.
• Sau đây là một số các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, trong câu bắt buộc phải có that và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to: advised, necessary, recommended, important,obligatory, required, imperative, mandatory, proposed, suggested
Lưu ý:
- Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.
Ex: It is necessary that he find the books.
It is necessary that he not find the books.
It has been proposed that we change the topic.
It has been proposed that we not change the topic.
- Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.
Ex: It is necessary for him to find the books.
It is necessary for him not to find the books.
It has been proposed for us to change the topic.
It has been proposed for us not to change the topic.
Người ta không chết vì biết quá nhiều, chỉ chết vì thiếu hiểu biết thôi :khi (64): , nên cứ phải học vậy ; :khi (152):
1. “Wish”
A. Wish + to do/ wish somebody something/wish somebody to do something.
Ex: I wish to pass the entrance exam.
I wish you happy birthday.
I wish you to become a good teacher.
Chú ý: trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế “wish” bằng “want” hoặc “would like”
Ex: I would like/want to speak to Ann.
B. Wish (that)+ subject + past tense: thể hiện sự nuối tiếc trong hiện tại, điều không có thật ở hiện tại
Ex: I wish I knew his address. (thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta)
I wish I had a car.
I wish I were rich
Chú ý: trong câu “wish” không có thật ở hiện tại, dùng “were” nếu là động từ tobe cho tất cả các ngôi.
C. Wish (that) + subject + past perfect: thể hiện sự tiếc nuối trong quá khứ
Ex: I wish I hadn’t spent so much money.(sự thực là tôi đã tiêu rất nhiều tiền)
I wish I had seen the film last night. (sự thực là tôi không xem phim tối qua)
D. A + wish (that) + B + would do something: phàn nàn hoặc muốn thay đổi tình huống hiện tại (A, B là hai người khác nhau)
Ex: I wish they would stop making noise.
I wish it would stop raining hard in summer.
2. “If only”: giá như…..
A. If only + present tense/future tense: diễn tả hi vọng trong tương lai
Ex: If only he comes in time = we hope he will come in time
If only he will listen to her = we hope he will be willing to listen to her
B. If only + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại
Ex: If only there were snow in summer. We could go skiing.
If only he would join our party.
C. If only + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ
Ex: If only the Bush government hadn’t spead war in Irak, million people there wouldn’t have been killed.
D. If only ….would do….= person A wish person B would do something
Ex: You are driving too dangerously. If only you would drive slowly
= I wish you would drive slowly
3. “As if/as though”
A. As if/as though + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại
Ex: It’s very cold today. It looks as if/as though it were autumn now.(thực ra bây giờ đang là mùa hè)
B. As if/as though + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ
Ex: The whole were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs. (thực ra đó là do động đất)
C. As if/as though + present tense: diễn đạt hành động có thật
Ex: He appears running from a fierce dog.
–> It looks as if he is running from a fierce dog.
4. Other subjunctive structures
• It’s time somebody did something: đã đến lúc ai đó phải làm gì ở hiện tại.
The exam is coming. It’s time they worked hard.
Chúng ta có thể dùng cấu trúc “It’s high time somebody did something” để nhấn mạnh hơn ý muốn nói.
Ex: It’s high time we started.
• Person A would rather person B did something: đề nghị ai đó một cách lịch sự ở hiện tại
Ex: A: Would you mind if I smoke?
B: I’d rather you didn’t smoke.
• Sau đây là một số các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, trong câu bắt buộc phải có that và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to: advised, necessary, recommended, important,obligatory, required, imperative, mandatory, proposed, suggested
Lưu ý:
- Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.
Ex: It is necessary that he find the books.
It is necessary that he not find the books.
It has been proposed that we change the topic.
It has been proposed that we not change the topic.
- Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.
Ex: It is necessary for him to find the books.
It is necessary for him not to find the books.
It has been proposed for us to change the topic.
It has been proposed for us not to change the topic.
Nguồn: hocmai.vn
Last edited by a moderator: