[T.A 9] Câu trực tiếp, gián tiếp, mệnh đề wish

T

thang_th_22

Last edited by a moderator:
T

trang.bui35

7: REPORTED SPEECH
* Direct – reported speech: (Câu trực tiếp – câu gián tiếp)
+Câu trực tiếp: là câu nói được thuyết lại giống nguyên văn của người nói.
VD:Tom said, “I like reading books”.
Note: câu trực tiếp được viết trong ngoặc kép, và ngăn cách với mệnh đề tường thuật bởi dấu phẩy.
+Câu gián tiếp: là lời nói được thuật lại với ý và từ của người thuật nhưng vẫn giữ nguyên ý.
VD: Tom said he liked reading books.
Note: Câu gián tiếp không bị ngăn cách dởi dấu phẩy, dấu ngoặc kép và luôn tận cùng bằng dấu chấm..
*Câu trực tiếp và câu gián tiếp bao giờ cũng gồm 2 phần :
-Câu tường thuật/ mệnh đề tường thuật.
-Câu trực tiếp hay câu gián tiếp.
Tom said, “I like reading books”.
Mệnh đề tường thuật câu trực tiếp
Tom said he liked reading books.
Mệnh đề tường thuật câu gián tiếp
*Những thay đổi khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
-Đổi ngôi, đổi thì, từ chỉ thời gian và nơi chốn theo quy tắc.
1-Đổi ngôi:
-Ngôi thứ nhất: I, me, my, mine, myself, we, us, our, ours, ourselves được đổi theo ngôi của chủ ngữ ở mệnh đề tường thuật.
Tom said, “I like reading books”.
--> Tom said he liked reading books.
-Ngôi thứ 2: you, yours, your, yourself, yourselves ®­được đổi theo ngôi của tân ngữ của mệnh đề tường thuật.
He said to me, “You can take my book”.
--> He said to me (that) I could take his book”.
Ngôi thứ 2 được đổi thành ngôiu tứ 3 nếu mệnh đề tường thuật không có tân ngữ.
He said, “You can take my book”.
--> He said she could take his book”.
-Ngôi thứ 3: he, him, his, himself, they, them, their, theirs, themselves giữ nguyên.
VD: Mai said, “They can’t finish their homework”.
--> Mai said they couldn’t finish their homework”.
2-Đổi thì:
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải lùi 1 thì :

Trực tiếp Gián tiếp
+Hiện tại đơn
+Hiện tại tiếp diễn
+Quá khứ đơn.
+Hiện tại hoàn thành.

+Quá khứ tiếp diễn
+Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

+Tương lai thường: Will/ shall

+Tương lai hoàn thành
+Quá khứ hoàn thành
+Các câu điều kiện -->Quá khứ đơn.
-->Quá khứ tiếp diễn.

-->Quá khứ hoàn thành.

-->Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.


-->Tương lai trong quá khứ : Would/ should
-->would/ could + have + V-pII…
--> không đổi
--> không đổi


3-Đổi từ chỉ thời gian, nơi chốn:

Trực tiếp Gián tiếp
This
These
Here
Now
Ago
Today
Tonight
Tomorrow
Yesterday
Last night/ week/ month/ year
Next week/ month/ year That
Those
There
Then/ at one/ immediately.
Before
That day
That night
The next/ following day.
The day before/ the previous day
The night/ week/ month/ year before hoÆc the previous night…
The following week/ month/ year.

* Các dùng câu trực tiếp chuyển sang câu gián tiếp:
1-Dùng câu trực tiếp là câu phát biểu:
*Cách chuyển::
-Lặp lại từ said/ say.
-Bỏ ngoặc kép, bỏ dấu phẩy thay bằng that.
-Thay đổi thì, từ chỉ thời gian và nơi chốn, ngôi cho phù hợp với nghĩa của câu (nếu có)
*Công thức:
Trực tiếp: S + said, “ Clause”
-->Gián tiếp: S + said + (that) Clause (lùi thì)

VD: Lan said: “I am a student”.
-->Lan said (that) she was a student.
2-Dùng câu trực tiếp là câu cầu khiến, câu mệnh lệnh:
*Cách chuyển::
Đổi động từ say-->tell, said-->told, sau đó thêm tân ngữ vào sau nó.
-Bỏ dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu chấm than, từ please (nếu có).
-Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn (nếu cần thiết)
*Công thức:
+Khẳng định: Trực tiếp: S + say/ said, “V…”
-->Gián tiếp: S + tell/ told + O + to + V…

VD: She said, “Close the books, please!”
-->She told the students to close the books.

+Phủ định: Trực tiếp: S + say/ said, “Don’t + V…”
-->Gián tiếp: S + tell/ told + O + not + to + V...

VD: She said, “Don’t sit down!”
-->She told me not to sit down
3-Dùng câu trực tiếp là câu hỏi do (Yes/ No- questions)
*Cách chuyển::
-Đổi said-->asked (hoặc wanted to know/ wondered) sau đó thêm tân ngữ (nếu cần thiết).
-Bỏ dấu ngoặc kép, dấu phẩy và dấu hỏi.
Đặt If/ whether lên trước chủ ngữ của câu gián tiếp, động từ lùi thì.
-Đổi ngôi, đổi từ chỉ thời gian và nơi chốn(nếu cần thiết).

*Công thức: Trực tiếp: Do/ Does/ Did + S + V-nd...?
-->Gián tiếp: S + asked + O + if/ whether + S + V-lùi thì…

VD: “Do you go to school?” he said.
-->He asked me whether/ if I went to school.
+Dùng động từ khiếm khuyết:

Trực tiếp: Can/ shall/ will+ S + V-nd….?
-->Gián tiếp: S + asked + O + if/ whether + S + could/ should/ would + V-nd…

VD: Mary said to Nam, “Can you speak English?”
-->Mary asked Nam if/ whether he could speak English.
4-Dùng câu trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi: (Wh-questions)
*Cách chuyển:
-Đổi said-->asked (hoặc wanted to know/ wondered) sau đó thêm tân ngữ (nếu cần thiết).
-Bỏ dấu ngoặc kép, dấu phẩy và dấu hỏi.
Đặt từ hỏi wh lên trước chủ ngữ của câu gián tiếp, dộng tử lùi thì.
-Đổi ngôi, đổi từ chỉ thời gian vả nơi chốn nếu cần thiết.

*Công thức: Trực tiếp: Từ hỏi + do/ does/ did + S + V-nd...?
-->Gián tiếp: S + asked + O + tõ hái + S + V-lùi thì...

VD: “Where do you live?” he said.
-->He asked me where I lived.
+Động từ khuyết thiếu:
Trực tiếp: Từ hỏi: can/ shall/ will+ S + V-nd...?
-->Gián tiếp: S + asked + O + Tõ hái + S + could/ should/ would + V-nd…

VD: Mary said to Nam, “How can you speak English?”
-->Mary asked Nam how he could speak English.
*Với TOBE:
VD1: “Are you a student?” She asked me.
-->She asked me if I was a student.
VD2: “Is she doing her homework?” Mary asked him.
-->Mary asked him if she was doing her homework.
VD3: “What are you doing?” Mai said to Hoa
-->Mai asked Hoa what she was doing.
Note: Nếu câu hỏi với will/ shall diễn tả yêu cầu, lời mời, đề nghị có thể chuyển sang câu gián tiếp tiếp dùng câu hỏi hoặc câu cầu khiến.
VD: He said, “Will you open the door?”
-->He asked me to open the door. (He asked me If I would open the door)

Từ từ mà đọc nhe, mệnh đề wish bạn lên google search xem sao? :p
P/s: Nhớ thanks!
:D
 
T

thaolovely1412

Sau wish (ước, ước gì, mong) , người ta thường dùng một mệnh đề chỉ một điều ao ước, một điều không thật. Mệnh đề sau wish được xem như một mệnh đề danh từ (noun clause).Có 3 loại mệnh đề sau wish và if only được dùng để chỉ sự ao ước ở tương lai, hiện tại và quá khứ.
1. Ao ước ở tương lai (Future wish):
S + wish + S + could/would + V(bare-inf)
Ex:
I wish I would be an astronaut in the future.
Everybody wishes you would go home.
2. Ao ước ở hiện tại ( Present wish):
S + wish+S +V(Past Simple/Past subjunctive)
* Past subjunctive (Quá khứ giả định): hình thức giống thì Past Simple nhưng với động từ be phải đổi thành were cho tất cả các ngôi (V2; be-> were)
Ex:
I wish I was/were rich. (But I am poor now.)
I can't swim. I wish I could swim.
We wish that we didn't have to go to class today. (We have to go to class.)
3. Ao ước ở quá khứ (Past wish):
S + wish S+ Past Perfect/ Past Perfect Subjiunctive (hoặc could have + V3)
* Past Perfect Subjunctive (quá khứ hoàn thành giả định): hình thức như Past Perfect (had + V3)
Ex:
I wish I hadn't failed my exam last year. (I failed my exam).
She wishes she had had enough money to buy the house.(She didn't have enough money to buy it.)
She wishes could have been there. (She couldn't be there.)
 
Top Bottom