- 29 Tháng sáu 2017
- 5,209
- 8,405
- 944
- 25
- Cần Thơ
- Đại học Cần Thơ
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Chào các bạn!!!
Dưới đây là 8 yêu cầu bạn BẮT BUỘC phải nhớ để học Hóa hữu cơ lớp 12 một cách hiệu quả nhất. Tài liệu do Nhật sưu tầm từ internet + bổ sung thêm một vài lưu ý cơ bản để giúp các bạn có thể học tốt môn hóa hơn.
Do có 8 yêu cầu nên Nhật sẽ chia topic này thành 8 bài viết cho các bạn dễ quan sát nhé!!!
OK, bắt đầu vào phần đầu tiên nào
1. Tính số mol (n).
a, [tex]n=\frac{m}{M}[/tex] (áp dụng cho mọi loại chất)
+ m là khối lượng của hợp chất đó theo yêu cầu đề bài (gam)
+ M là khối lượng mol của hợp chất (gam/mol)
b, [tex]n=V.C_M[/tex] (áp dụng cho các chất tan trong dung dịch)
+ V là thể tích dung dịch (lít)
+ CM là nồng độ mol của dung dịch (M)
c, [tex]n=\frac{pV}{RT}[/tex] (áp dụng đối với chất khí)
+ p là áp suất khí (atm)
+ V là thể tích khí (lít)
+ [tex]R=\frac{22,4}{273}[/tex] là hằng số khí
+ T là nhiệt độ khối khí (K)
* Trong điều kiện tiêu chuẩn (đktc: 0[tex]\mathbf{0^oC,1atm}[/tex]): [tex]n=\frac{V}{22,4}[/tex]
2. Tính thể tích (V)
a, Đối với chất khí:
[tex]V=\frac{nRT}{p}[/tex] (trong đktc: [tex]V=22,4n[/tex])
b, Đối với một dung dịch:
[tex]V=\frac{n}{C_M}[/tex]
3. Nồng độ dung dịch
a, Nồng độ phần trăm: [tex]C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100(\%)[/tex]
b, Nồng độ mol: [tex]C_M=\frac{n}{V}[/tex]
c, Mối quan hệ giữa C% và CM:
[tex]C\%=\frac{C_M.M_{ct}}{10.D}[/tex]
[tex]C_M=\frac{10.C\%.D}{M_{ct}}[/tex]
4. Khối lượng mol trung bình:
Giả sử một hỗn hợp X gồm các chất X1, X2,.....,Xn. Khi đó, ta có:
[tex]\bar{M}_X=\frac{n_1.M_{X_1}+n_2.M_{X_2}+.....n_n.M_{X_n}}{n_1+n_2+......+n_n}=\frac{\Sigma (n_i.M_{X_i})}{\Sigma n_i}[/tex]
5. Tỉ khối hơi của chất khí:
[tex]d_{A/B}=\frac{M_A}{M_B}[/tex] ; [tex]d_{A/kk}=\frac{M_A}{29}[/tex]
Đối với trường hợp A và B là các hỗn hợp khí thì:
[tex]d_{A/B}=\frac{\bar{M}_A}{\bar{M}_B}[/tex]
6. Hiệu suất phản ứng:
(còn tiếp)
Dưới đây là 8 yêu cầu bạn BẮT BUỘC phải nhớ để học Hóa hữu cơ lớp 12 một cách hiệu quả nhất. Tài liệu do Nhật sưu tầm từ internet + bổ sung thêm một vài lưu ý cơ bản để giúp các bạn có thể học tốt môn hóa hơn.
Do có 8 yêu cầu nên Nhật sẽ chia topic này thành 8 bài viết cho các bạn dễ quan sát nhé!!!
OK, bắt đầu vào phần đầu tiên nào
I. PHẢI NHỚ RÕ CÁC CÔNG THỨC TOÁN - HÓA THƯỜNG DÙNG
Các công thức sau được xem là nền tảng của môn Hóa nên được dạy từ lớp 8. Nếu bạn không nắm được các công thức sau thì xem như bạn sẽ phải học lại từ đầu. Để nhớ lâu hơn, bạn có thể làm nhiều hơn các bài tập có liên quan.1. Tính số mol (n).
a, [tex]n=\frac{m}{M}[/tex] (áp dụng cho mọi loại chất)
+ m là khối lượng của hợp chất đó theo yêu cầu đề bài (gam)
+ M là khối lượng mol của hợp chất (gam/mol)
b, [tex]n=V.C_M[/tex] (áp dụng cho các chất tan trong dung dịch)
+ V là thể tích dung dịch (lít)
+ CM là nồng độ mol của dung dịch (M)
c, [tex]n=\frac{pV}{RT}[/tex] (áp dụng đối với chất khí)
+ p là áp suất khí (atm)
+ V là thể tích khí (lít)
+ [tex]R=\frac{22,4}{273}[/tex] là hằng số khí
+ T là nhiệt độ khối khí (K)
* Trong điều kiện tiêu chuẩn (đktc: 0[tex]\mathbf{0^oC,1atm}[/tex]): [tex]n=\frac{V}{22,4}[/tex]
2. Tính thể tích (V)
a, Đối với chất khí:
[tex]V=\frac{nRT}{p}[/tex] (trong đktc: [tex]V=22,4n[/tex])
b, Đối với một dung dịch:
[tex]V=\frac{n}{C_M}[/tex]
3. Nồng độ dung dịch
a, Nồng độ phần trăm: [tex]C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100(\%)[/tex]
b, Nồng độ mol: [tex]C_M=\frac{n}{V}[/tex]
c, Mối quan hệ giữa C% và CM:
[tex]C\%=\frac{C_M.M_{ct}}{10.D}[/tex]
[tex]C_M=\frac{10.C\%.D}{M_{ct}}[/tex]
4. Khối lượng mol trung bình:
Giả sử một hỗn hợp X gồm các chất X1, X2,.....,Xn. Khi đó, ta có:
[tex]\bar{M}_X=\frac{n_1.M_{X_1}+n_2.M_{X_2}+.....n_n.M_{X_n}}{n_1+n_2+......+n_n}=\frac{\Sigma (n_i.M_{X_i})}{\Sigma n_i}[/tex]
5. Tỉ khối hơi của chất khí:
[tex]d_{A/B}=\frac{M_A}{M_B}[/tex] ; [tex]d_{A/kk}=\frac{M_A}{29}[/tex]
Đối với trường hợp A và B là các hỗn hợp khí thì:
[tex]d_{A/B}=\frac{\bar{M}_A}{\bar{M}_B}[/tex]
6. Hiệu suất phản ứng:
(còn tiếp)
Last edited: