Ngoại ngữ Sự thật thú vị về tiếng Anh

bangoc42

Học sinh chăm học
Thành viên
31 Tháng năm 2017
66
87
69
Du học sinh
Gakuen Fiction
Ý nghĩa của thời gian trong tiếng Anh
1. Thời gian thấm thoắt thoi đưa
“Time flies” là cách diễn đạt đơn giản cho “thời gian thấm thoắt thoi đưa”.
Đơn vị thời gian lớn nhất thường được sử dụng là “thiên niên kỷ” - “a millennium”, tương đương với 1.000 năm. Ngắn hơn một chút, thế kỷ là “a century” và thập kỷ là “a decade”.
Năm - ai cũng biết rồi - “a year”. Nhưng “a light year” lại không phải là một đơn vị tính thời gian, mà là đơn vị tính khoảng cách: một năm ánh sáng (9,4605284 × 10 mũ 12 km).
Các nền văn hóa có cách tính thời gian khác nhau, do đó có cách tính “lịch” - "calendar" - khác nhau. Dương lịch tính theo mặt trời gọi là “solar calendar”. Năm dương lịch bao gồm 365 ngày, gọi là “solar year” - thời gian để trái đất quay một vòng quanh mặt trời. Trong khi đó, âm lịch tính theo độ tròn của mặt trăng khi được quan sát từ trái đất, gọi là “lunar calendar”.
Một năm có 4 mùa: "spring", "summer", "autumn", và "winter" (xuân, hạ, thu, đông). Ở Mỹ, người ta gọi mùa thu - "autumn" - là “fall”, mùa lá rơi.
y-nghia-cua-thoi-gian-trong-ti-6535-2016-1497427258.jpg
Ảnh minh họa: Favim
[TBODY] [/TBODY]
2. Ý nghĩa của tháng trong tiếng Anh
Đơn vị thời gian nhỏ hơn một chút là tháng. Một năm bao gồm 12 tháng: January, February, March, April, May, June, July, August, September, October, November, và December. Nghe có vẻ phức tạp và khó nhớ, nhưng tháng trong tiếng Anh có nguồn gốc lịch sử rất thú vị.
Tháng 1 bắt nguồn từ tên thần Janus - thần Giữ cửa của người Roman.
Tháng 2 có nguồn gốc từ lễ hội thanh lọc (purification) Februa của người Roman.
Tháng 3 bắt nguồn từ tên thần chiến tranh Mars (tiếng Latinh: Aires).
Tháng 4 có nguồn gốc từ nữ thần tình yêu và sắc đẹp Aphrodite (tiếng Latinh: Venus).
Tháng 5 là tên của nữ thần Maia - thần của mùa xuân.
Tháng 6 bắt nguồn từ tên của ngữ thần Juno - nữ thần của sự thịnh vượng và hôn nhân.
Tháng 7, rất thú vị, được đặt theo tên của Julius - người đã cải tạo lịch của người Roman.
Tháng 8 được đặt theo tên của Augustus - người hoàn tất công việc chỉnh sửa lịch của Julius.
Tháng 9 - September là tháng thứ 7 theo lịch cũ “seven + bre” - tháng thứ 7 theo lịch cũ (trước khi Julius đổi lịch).
Tương tự, tháng 10 - October - bắt nguồn từ “octobre” (eight + bre) có nghĩa là tháng thứ 8 (theo lịch cũ), tháng 11 - November có nghĩa là “tháng thứ 9” - “nineth month”, và “December” có nghĩa là “tháng thứ 10" theo lịch cũ.
Dưới tháng là tuần, “week” - từ đồng âm với “weak”. Cuối tuần là “weekend” còn ngày trong tuần là “weekdays”. Thời gian 2 tuần được gọi là “fortnight”. “See you in a fortnight” đồng nghĩa với “see you in 2 weeks”.
3. Ý nghĩa của thứ trong tiếng Anh
Mỗi tuần có 7 ngày. Trong tiếng Việt, ngày chỉ đơn giản là từ thứ hai đến thứ bảy và ngày chủ nhật (gốc là Chúa Nhật - ngày của Chúa). Tiếng Anh phức tạp hơn, mỗi ngày đều có một tên riêng.
Sunday (chủ nhật) có nghĩa rất đơn giản là ngày của mặt trời (Sun’s day).
Monday (thứ hai) có nghĩa gốc là ngày của mặt trăng (Moon’s day).
Tuesday thì bắt nguồn từ tên thần Tiu - thần chiến tranh và thần của bầu trời của người Anh/Đức.
Wednesday được đặt tên theo thần Woden - một vị thần của người Anglo-Saxon, được cho là gắn liền với thần Sao Thủy (Mercury).
Thursday liên quan tới vị thần mà có lẽ nhiều người Việt Nam thấy tương đối quen thuộc: Thor’s day - thần của Sấm sét.
Friday được đặt theo vị thần Freya - nữ thần của tình yêu, sắc đẹp và sự sinh sản.
Saturday có nguồn gốc từ tên thần Saturn cai quản về nông nghiệp - người đã thống trị trái đất trong thời đại của hạnh phúc và đức hạnh, tên của thần được đặt cho sao Thổ (Saturn).
Công nhận kiến thức về mấy cái này của mình cũng đâu có ít! Có mấy cái ở trên mình biết trước rồi :D
 
  • Like
Reactions: Kyanhdo

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
20
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Tiếng Anh là ngôn ngữ phức tạp với quy tắc phát âm không nhất quán và danh sách động từ bất quy tắc dài bất tận. Đối với một số người học, việc nắm rõ những từ có vẻ đơn giản mà người bản xứ thường sử dụng trở nên khó khăn.
Danh sách 15 từ ngắn gọn nhưng phát âm khó trong tiếng Anh, thường gặp này được tổng hợp nhờ thu thập dữ liệu từ các diễn giả Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Nga và Ả Rập.
1. Bench
2. Ceiling
3. Apartment
4. Mushroom
5. Toes
6. Isle
7. Shore
8. Addition
9. Net
10. Dish
11. Leaf
12. Its
13. Pineapple
14. Lounge
15. Harbor
[TBODY] [/TBODY]
Danh sách còn có “pineapple” (quả dứa), một loại quả không chứa cả “pine” (cây thông) hay “apple” (quả táo). Hãy tưởng tượng việc dạy cho ai đó từ này lần đầu tiên, bạn có thể hiểu tại sao nó được đưa vào danh sách. Đó chỉ là một trong những từ gây khó dễ trong ngôn ngữ tiếng Anh đầy màu sắc. Nhiều từ trong danh sách này có cách viết và cách phát âm gây rắc rối cho người học, một phát ngôn viên của Duolingo nói. Chẳng hạn, khi nhìn từ “isle” và “ceiling”, bạn không biết rõ ngay lập tức chúng nên đọc như thế nào.
Trong một số trường hợp khác, sự khó khăn phát sinh khi một từ có nhiều nghĩa. “Shore”, “dish”, “harbor”, “net” và “lounge” đều đa nghĩa, khiến người học tiếng Anh bối rối khi đoán nghĩa trong trường hợp cụ thể.
 
  • Like
Reactions: bangoc42

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
20
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Hàm ý trong câu tiếng Anh
Cũng như tiếng Việt, có những câu nói trong tiếng Anh mà người nghe nhận được một hàm ý khác hẳn với bề mặt câu chữ. Tuy nhiên, điều này còn phụ thuộc vào ngữ cảnh, mối quan hệ giữa hai nhân vật. Hãy cùng xem bài viết dưới đây để cùng xem trong những trường hợp cụ thể và những câu nói của họ có hàm ý hay ý nghĩa như thế nào?
Người Anh nóiNgười Anh thực sự muốn nói

  • I might join you later.
→ Lần sau tôi sẽ tham gia.
  • Excuse me, sorry, is anyone sitting here?
→ Xin lỗi, có ai ngồi đây chưa nhỉ?
  • Not to worry.
→ Đừng lo lắng.
  • It's fine.
→ Ổn mà.
  • Perfect
→ Hoàn hảo.
  • Honestly, it doesn't matter.
→ Thật đấy, không có chuyện gì đâu.
  • That's certainly one way of looking at it.
→ Đó là một cách nhìn nhận.
  • If you say so.
→ Nếu bạn cho là vậy.
  • It could be worse.
Mọi thứ đã có thể tệ hơn rồi.
  • Each to their own.
→ Tùy thuộc vào từng người.
  • I'm just popping out for lunch, does anyone else want anything?
→ Tôi đang định ra ngoài ăn trưa đây, có ai muốn ăn gì không?
  • No, no, honestly it was my fault.
→ Không, không đâu, thực sự thì đó là lỗi của tôi đấy.
  • No, yeah, that's very interesting!
→ Không, yeah, rất hấp dẫn đấy.
  • No harm done.
→ Không có tổn hại gì đâu.
  • I'm sure it'll be fine.
→ Tôi chắc chắn là mọi thứ ổn mà.
  • Sorry, I think you might have dropped something...
→ Xin lỗi, tôi nghĩ anh đã lỡ một số thứ rồi.

  • I'm not leaving the house today unless it's on fire.
→ Tôi sẽ không rời khỏi nhà trừ khi nó bị cháy đâu.
  • You have 3 seconds to move your bag before I get really annoyed.
→ Cô có 3 giây để cất cái túi ra khỏi ghế trước khi tôi bực mình đấy.
  • I will never forget this!
→ Tôi sẽ không bao giờ quên việc này đâu
  • It really couldn't get any worse, but it probably will do.
→ Mọi việc thực sự không thể tồi tệ hơn được nữa, mà biết đâu lại tệ hơn thật.
  • Well thats ruined then!
→ Vậy là, mọi thứ đã tan tành từ đây.
  • Nothing has ever mattered more than this.
→ Có chuyện rất lớn rồi đây.
  • That's certainly the wrong way of looking at it.
→ Chắc chắn đấy là cách nhìn nhận sai.
  • I'm afraid that what you're saying is the height of idiocy.
→ Điều cậu vừa nói là vô cùng ngu ngốc.
  • It couldn't possibly be any worse.
→ Mọi thứ không thể tồi tệ hơn nữa.
  • You're wrong, but never mind.
→ Anh sai rồi, nhưng ai mà quan tâm.
  • I'm getting my own lunch now, please don't ask me to get you anything!
→ Tôi đang chuẩn bị đi ăn trưa, đừng ai nhờ tôi mua gì nhé.
  • It was absolutely your fault and we both know it!
→ Đó thực sự là lỗi của anh và hai ta đều biết điều ấy.
  • You are boring me to death!
→ Anh đúng là chán chết!
  • You have ruined everything!
→ Anh làm mọi thứ hỏng tan tành rồi đấy.
  • I fully expect the situation to deteriorate rapidly!
→ Tôi cho là tình huống này chắc chắn sẽ còn tệ hơn nữa.
  • You have definitely dropped that specific item!
→ Anh chắc chắc đã bỏ lỡ một vài thứ rồi.
[TBODY] [/TBODY]
 
  • Like
Reactions: youaremyfriend

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
20
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Có thể bạn chưa biết: Iran cấm dạy tiếng Anh trong trường tiểu học :r20
Động thái được thực hiện sau khi các lãnh đạo Hồi giáo cảnh báo về việc "xâm lăng văn hóa" phương Tây khi học tiếng Anh sớm. Theo The Guardian ngày 7/1/2018, ông Mehdi Navid-Adham, người đứng đầu hội đồng giáo dục Iran mới đây tuyên bố trên truyền hình quốc gia: "Dạy tiếng Anh trong chương trình chính thức của các trường tiểu học công lập và dân lập là đi ngược lại luật pháp và các quy định". Do đó, việc này sẽ bị cấm tại Iran.r110
Ông cho biết tại bậc tiểu học, học sinh nên tiếp thu nền tảng văn hóa Iran. Việc dạy tiếng Anh thường bắt đầu từ cấp hai, ở độ tuổi 12-14, tuy nhiên nhiều trường tiểu học dưới độ tuổi này cũng tổ chức các lớp tiếng Anh.
Một số trẻ tham gia các trung tâm tiếng Anh tư nhân ngoài giờ học ở trường. Các em có điều kiện gia đình tốt được đào tạo tiếng Anh từ sớm khi theo học ở trường tư. r51
Các nhà lãnh đạo Hồi giáo Iran thường cảnh báo về nguy cơ của một "cuộc xâm lăng văn hóa". Năm 2016, lãnh tụ tinh thần tối cao Iran Ayatollah Ali Khamenei phản đối kịch liệt khi việc giảng dạy tiếng Anh lan rộng đến trường mẫu giáo.

iran-cam-day-tieng-anh-trong-t-3399-2903-1515378577.jpg
Lãnh tụ tinh thần tối cao Iran Ayatollah Ali Khamenei phản đối việc dạy tiếng Anh từ sớm. Ảnh: sưu tầm
[TBODY] [/TBODY]
Khamenei, người có tiếng nói quyết định trong tất cả vấn đề của nhà nước, nói với các giáo viên: "Điều đó không có nghĩa phản đối việc học một ngoại ngữ, nhưng việc dạy tiếng Anh đang khuyến khích sự phát triển của văn hóa ngoại lai trong đất nước, giữa trẻ em, thanh thiếu niên và những người trẻ tuổi". JFBQ00155070130A
Bên cạnh đó, trước các cuộc biểu tình hơn một tuần nhằm chống lại chính phủ, Vệ binh Cách mạng Iran cho rằng những kẻ thù ngoại quốc đã xúi giục và gây ra tình trạng bất ổn này.
Quan chức Iran thông tin 22 người thiệt mạng và hơn 1.000 người bị bắt trong các cuộc biểu tình lan rộng đến hơn 80 thành phố và thị trấn nông thôn, khi hàng nghìn thanh niên và tầng lớp lao động Iran bày tỏ sự tức giận với vấn đề hối lộ, nạn thất nghiệp, khoảng cách lớn giữa giàu và nghèo. r80
Khi đọc được cái này, mọi người có ý kiến gì không nào? (Mình thấy quyết định này quá...khó hiểu!!!)
 

bangoc42

Học sinh chăm học
Thành viên
31 Tháng năm 2017
66
87
69
Du học sinh
Gakuen Fiction
Có thể bạn chưa biết: Iran cấm dạy tiếng Anh trong trường tiểu học :r20
Động thái được thực hiện sau khi các lãnh đạo Hồi giáo cảnh báo về việc "xâm lăng văn hóa" phương Tây khi học tiếng Anh sớm. Theo The Guardian ngày 7/1/2018, ông Mehdi Navid-Adham, người đứng đầu hội đồng giáo dục Iran mới đây tuyên bố trên truyền hình quốc gia: "Dạy tiếng Anh trong chương trình chính thức của các trường tiểu học công lập và dân lập là đi ngược lại luật pháp và các quy định". Do đó, việc này sẽ bị cấm tại Iran.r110
Ông cho biết tại bậc tiểu học, học sinh nên tiếp thu nền tảng văn hóa Iran. Việc dạy tiếng Anh thường bắt đầu từ cấp hai, ở độ tuổi 12-14, tuy nhiên nhiều trường tiểu học dưới độ tuổi này cũng tổ chức các lớp tiếng Anh.
Một số trẻ tham gia các trung tâm tiếng Anh tư nhân ngoài giờ học ở trường. Các em có điều kiện gia đình tốt được đào tạo tiếng Anh từ sớm khi theo học ở trường tư. r51
Các nhà lãnh đạo Hồi giáo Iran thường cảnh báo về nguy cơ của một "cuộc xâm lăng văn hóa". Năm 2016, lãnh tụ tinh thần tối cao Iran Ayatollah Ali Khamenei phản đối kịch liệt khi việc giảng dạy tiếng Anh lan rộng đến trường mẫu giáo.

iran-cam-day-tieng-anh-trong-t-3399-2903-1515378577.jpg
Lãnh tụ tinh thần tối cao Iran Ayatollah Ali Khamenei phản đối việc dạy tiếng Anh từ sớm. Ảnh: sưu tầm
[TBODY] [/TBODY]
Khamenei, người có tiếng nói quyết định trong tất cả vấn đề của nhà nước, nói với các giáo viên: "Điều đó không có nghĩa phản đối việc học một ngoại ngữ, nhưng việc dạy tiếng Anh đang khuyến khích sự phát triển của văn hóa ngoại lai trong đất nước, giữa trẻ em, thanh thiếu niên và những người trẻ tuổi". JFBQ00155070130A
Bên cạnh đó, trước các cuộc biểu tình hơn một tuần nhằm chống lại chính phủ, Vệ binh Cách mạng Iran cho rằng những kẻ thù ngoại quốc đã xúi giục và gây ra tình trạng bất ổn này.
Quan chức Iran thông tin 22 người thiệt mạng và hơn 1.000 người bị bắt trong các cuộc biểu tình lan rộng đến hơn 80 thành phố và thị trấn nông thôn, khi hàng nghìn thanh niên và tầng lớp lao động Iran bày tỏ sự tức giận với vấn đề hối lộ, nạn thất nghiệp, khoảng cách lớn giữa giàu và nghèo. r80
Khi đọc được cái này, mọi người có ý kiến gì không nào? (Mình thấy quyết định này quá...khó hiểu!!!)
Wao... k ngờ luôn đó... :eek:
 
  • Like
Reactions: Kyanhdo

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
20
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
12 TỪ ĐẸP NHẤT TRONG TIẾNG ANH


1a804fe0-03cd-429a-92db-eade43dc54ce636570498579169077_125X94.jpg
Tiếng Anh là một ngôn ngữ với một câu chuyện khác thường, một lịch sử thú vị và một vốn từ vựng vô địch về quy mô và sự đa dạng. Trong khi không dễ dàng gì để lựa chọn ra những từ ngữ đẹp nhất trong tổng số từ được ước tính là 750,000 (vâng, có nhiều từ Tiếng Anh NHƯ VẬY đấy), chúng tôi không bao giờ tránh khỏi một thách thức. Chúng tôi đã yêu cầu đội ngũ tác giả – cả người nói Tiếng Anh bản ngữ và không phải bản ngữ – để lựa chọn ra những từ ngữ được yêu thích nhất mọi thời đại, từ những từ ngữ đẹp thực sự cho đến những từ ngữ mang vẻ đẹp kỳ quặc…
1. BUMBLEBEE

Bumble-bee_final.jpg

Ý nghĩa: một con ong lớn, phủ đầy lông bay với một tiếng vo ve lớn
Đẹp vì: một cái tên đáng yêu dành cho một loại côn trùng đáng yêu. Tượng thanh, có nghĩa là nghe như nó diễn tả một con ong lùn mập, đầy lông bay lượn một cách vụng về xung quanh, từ bông hoa này tới bông hoa khác.
2. HEAVEN

Heaven_final1.jpg

Ý nghĩa: nơi cư ngụ của Chúa hoặc, một cách thân thuộc, là sự trải nghiệm của một niềm hạnh phúc thuần khiết
Đẹp vì: nó nghe thật thiên đường. Phát ra với một âm kéo dài khi bạn nói lớn từ này và để cho tiếng vang dội lại êm dịu đưa bạn tới thẳng tới một mảnh thiên đường riêng của bạn.
3. ALTHOUGH

Although_final.jpg

Ý nghĩa: mặc dù thực tế như vậy; tuy nhiên; nhưng
Đẹp vì: nó diễn tả sự xung đột của một vài kiểu cách với nhiều thế cân bằng. Cố gắng kéo dài từ khi bạn nói để tăng tính hiệu quả, hoặc đơn chỉ sử dụng nó như một sự lấp đầy khi bạn cân nhắc việc hồi đáp một tuyên bố mà bạn muốn thách thức
4. WONDER

Wonder_final.jpg

Ý nghĩa: một cảm giác kinh ngạc, gây ra bởi thứ gì đó đẹp, hay, như là một động từ, cảm giác tò mò
Đẹp vì: âm thanh có một sự tương đồng hoàn hảo với ý nghĩa. Dễ dàng phát âm, kết thúc theo một cách nhẹ nhàng, rộng mở (không có âm nặng ở đây), cho bạn không gian để khiến tâm trí bạn lang thang (hoặc băn khoăn!)
5. DISCOMBOBULATE

Discombobulated_final.jpg

Ý nghĩa: làm mất bình tĩnh hay gây bối rối (cho ai đó)
Đẹp vì: các vị thánh từ vựng rõ ràng chỉ cần lấy một vài chữ cái ra khỏi chiếc mũ. Vì vậy một cách ngẫu nhiên nó đẹp. Đồng thời tạo ra một phép đảo chữ tuyệt vời: đảo các chữ cái và bạn có những cái tên nhóm như ‘Abducted Mod Silo’ và ‘Basic Doubt Model’; những ngôi sao đang chờ được khám phá, bạn sẽ không nói ư?
6. BELLY BUTTON

Bellybutton_final.jpg

Ý nghĩa: rốn của một người
Đẹp vì: đó chỉ là một cái tên thú vị, đáng yêu và hơi kỳ lạ cho một thứ gì đó như là một vết sẹo không thể thiếu. Một đứa trẻ (giàu trí tưởng tưởng) hẳn đã nghĩ ra từ này.
7. FLUFFY

Fluffy_final.jpg

Ý nghĩa: phủ đầy lông; từ đồng nghĩa có furry, shaggy, downy
Đẹp vì: âm f mang đến cho từ này sự nhẹ nhàng, mô tả tính từ một cách hoàn hảo. Thêm vào đó, nó được sử dụng để diễn tả những thứ đáng yêu nhất trong cuộc sống: chó, mèo con, những đám mây và những chiếc gối
8. SILKY

Silky_final.jpg

Ý nghĩa: thuộc về hoặc giống như lụa; nhẹ, tinh tế, bóng sáng
Đẹp vì: một từ khác diễn tả sự thoải mái. Âm ‘s’ ở đầu biểu thị chất liệu bỏng sáng, mượt mà của lụa
9. PHENOMENAL

Phenomenal_final.jpg

Ý nghĩa: vượt trội, độc đáo; đặc biệt tốt
Đẹp vì: Phe-nom-e-nal. Đẹp, phải không? Bốn âm tiết chỉ đơn giản lăn qua đầu lưỡi theo một cách nhịp nhàng đầy quyến rũ mà bạn sẽ không bao giờ sử dụng từ remarkable hay exceptional nữa
10. UNICORN

Unicorn_final.jpg

Ý nghĩa: một loài động vật huyền thoại giống con ngựa với một chiếc sừng ngay chính giữa trán
Đẹp vì: nó ma thuật một cách thuần khiết. Một sở thích tuổi thơ, và đối tượng của giai điệu sáo nền tuyệt đẹp đầy ấn tượng của bộ phim ‘Last Unicorn’ (Hãy tìm trên Youtube!)
11. FLIP-FLOP

Flip-flop_final1.jpg

Ý nghĩa: một đôi dép nhẹ với một quai ở giữa ngón cái và ngón trỏ
Đẹp vì: từ này nhẹ và thảnh thơi đúng như diễn tả về một đôi dép. Nó cũng tượng thanh một cách hoàn hảo: đôi dép phát ra tiếng flip-flop khi bạn tản bộ trên bờ biển với âm thanh từ hai chiếc dép
12. LULLABY

Lullaby_final.jpg

Ý nghĩa: một bản nhạc êm dịu, nhẹ nhàng được hát lên để đưa đứa trẻ vào giấc ngủ
Đẹp vì: chỉ cần nói ra từ này cũng thấy thư giãn và đem tới cảm giác buồn ngủ, và không chỉ đối với trẻ con thôi đâu….
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
20
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Nguồn gốc các thứ trong tuần trong tiếng Anh

Chúng ta vẫn gọi tên các thứ trong tuần là Monday, Tuesday, Wednesday,… trong tiếng Anh. Nhưng ít ai tìm hiểu nguồn gốc các thứ trong tuần xuất hiện từ đâu. Hãy tìm hiểu cùng IOE qua bài viết dưới đây nhé!
fc9cd663-9912-4696-90da-61c6ed4b240c_maxresdefault-2-696x391.jpg


Nguồn gốc các thứ trong tuần


Sự xuất hiện của 7 ngày trong tuần bắt nguồn từ lịch của người Babylon cổ đại khoảng thế kỉ 21 TCN. Mỗi 7 ngày tương ứng với sự thay đổi hình dạng của mặt trăng: tròn, một nửa, trăng khuyết, trăng non. Bởi vì chu kì của mặt trăng là 29.53 ngày, người Babylon đã thêm 1, 2 ngày vào tuần cuối cùng của tháng.
Người Do Thái cũng lấy mốc 7 ngày cho một tuần. Cuốn sách của Genisis (7 ngày cho sáng tạo) cũng được viết trong khoảng 500 năm TCN khi ông lưu vong tới Babylon. Assyriologists, Friedrich Delitzsch và Marcello Craveri cũng gợi ý rằng người Do Thái thừa kế chu kì của mặt trăng từ người Babylon.
Người La Mã đặt tên các ngày trong tuần theo tên của các vị thần, tương ứng với 5 hành tinh và Mặt Trời, Mặt Trăng. Cho đến ngày nay, hệ thống tên gọi La Mã vẫn còn ảnh hưởng tới một số ngôn ngữ: tiếng Ý, Pháp, Tây Ban Nha. Ngoại trừ ngày Chủ nhật được dịch là “Lord’s Day” và ngày thứ bảy, gọi là “Sabbath”.
Tên các thứ trong tuần bằng tiếng Anh

Tên gọi các thứ trong tuần trong tiếng Anh vẫn chịu ảnh hưởng của yếu tố La Mã. Tuy nhiên qua nhiều thế kỉ, những tên gọi đã dần được thay đổi do ảnh hưởng bởi những huyền thoại của Đức và Bắc Âu. Họ đã chuyển thể tên gọi các vị thần La Mã thành tên gọi thân thuộc với truyền thống của họ.
. Chủ nhật: bắt nguồn từ từ cổ trong tiếng Anh “Sunnandæg”. Trong tiếng Latin, “dies Solis” gồm “dies” (ngày) và “Solis” (Mặt trời). trong truyền thuyết, mặt trời có tên là Sunna hay Sól.
. Thứ hai: từ cổ “Mōnandæg”, khởi đầu từ tiếng Latin “dies Lunae” (Ngày Mặt trăng). Ngày nay người ta gọi là Monday.
. Thứ ba: từ cổ “Tīwesdæg,” sau này gọi là Tiw, hay Tyr. Đây cũng là tên một vị thần Bắc Âu, trong truyền thuyết La Mã, vị thần này là vị thần chiến tranh và được đặt tên cho sao Hỏa.
. Thứ tư: gọi là “Wōden’s day.” Wōden hay Odin là vua của các vị thần Bắc Âu. Là hiện thân của phép thuật, chiến thắng và cái chết. “Wōden” là vị thần Mercury trong tiếng La Mã, cả hai vị thần đều là người dẫn lối cho linh hồn sau khi chết. “Wednesday” bắt nguồn từ từ cổ “Wōdnesdæg.”
. Thứ năm: “Thor’s day,” xuất phát từ tên của thần sấm sét Thor. Người La Mã gọi là thần Jupiter, là thần sấm sét, vua của các vị thần La Mã. Người Nauy xưa gọi vị thần sấm sét này là “Thor”, miêu tả vị thần thường di chuyển trên bầu trời trên cỗ xe dê kéo. Du nhập vào tiếng Anh, ngày này trở thành “Thursday”. tên gọi này xuất phát từ từ cổ “Þūnresdæg.”
. Thứ sáu: tên gọi của vợ thần Odin, nhiều nhà nghiên cứu gọi đó là Frigg, Freya. Nhưng cũng có người cho rằng Frigg và freya là hai người phụ nữ khác nhau. Mặc dù vậy, vợ của thần Odin được kết nối với Venus. Venus (sao Kim, thần Vệ Nữ) là một vị nữ thần La Mã tượng trưng cho tình yêu và sắc đẹp. Trong tiếng Latin, thứ Sáu được đặt theo vị thần này là “dies Veneris”. “Friday” bắt nguồn từ từ cổ “Frīgedæg.”
. Thứ bảy: Với người Đức và Bắc Âu cổ, thứ bảy không xuất phát từ một vị thần nào cả, họ giữ từ tiếng La Mã. Trong tiếng Anh, “Saturday” bắt nguồn từ thời Anglo-Saxon “Sæturnesdæg,” được dịch ra là “Saturn’s day.”
 
  • Like
Reactions: bangoc42
Top Bottom