SP Toán học: 20; SP Tin học:15; Công nghệ thông tin: 15; SP Vật lý: 17.5; Vật lý học : 15; SP Hóa học: 19.5; Hóa học (Khối A: 15); (Hóa học Khối B:16.5); SP Sinh học: 15.5; SP Ngữ văn: 17.5; Văn học: 14.5; Việt Nam học: 14.5; SP Lịch sử: 15.5; GDQP-AN: 14.5; SP Địa lý (Khối A: 14); SP Địa lý (khối C: 15); Quốc tế học: 14.5; GD. Chính trị: 14.5; QL.Giáo dục:15 ; Tâm lý học: 15.5; Giáo dục Tiểu học: 17.5; Giáo dục Mầm non: 17; Giáo dục đặc biệt: 14.5; Giáo dục Thể chất: 21; SP Tiếng Anh: 30 ; Ngôn ngữ Anh: 26; SP Song ngữ Nga-Anh:19; Ngôn ngữ Nga- Anh: 19; SP Tiếng Pháp: 19; Ngôn ngữ Pháp: 19; SP Tiếng Trung Quốc: 19; Ngôn ngữ Trung Quốc 19; Ngôn ngữ Nhật: 20.
Điểm chuẩn nêu trên đối với các ngành chuyên ngữ (Anh, Nga, Pháp, Trung, Nhật) đã nhân hệ số 2 môn thi ngoại ngữ và ngành GD Thể chất đã nhân hệ số 2 môn NKTDTT.