Bài 1: 1)Tính hằng số phân li của axit CH3COOH biết rằng dd CH3COOH 0,1M có độ điên li a= 1,32%.
2) Cần thêm bao nhiêu ml nước vào 300ml dd CH3COOH 0,2M (Ka= 1,8*10^-5) để độ điện li của nó tăng gấp đôi.
Bài 2:, cho độ đ li của axit HA 2M là 0.95%.
a, tính hằng số phân li của axit
b, Nếu pha loãng 10ml dd axit trên thành 100ml thì độ điện li HA là bao nhiêu? Có nhận xét gì về độ điện li khi pha loãng axit này.
Câu 1
a)
gọi V là thể tích dung dịch
=> có 0,1V mol axit
độ điện li là 1,32%
=> có 0,00132V mol axit điện li tạo ra 0,00132V mol CH3COO(-) và 0,00132V mol H(+)
và còn lại 0,09868V mol CH3COOH
sau khi điện li, nồng độ các chất và ion là:
[CH3COOH] = 0,09868 M
[CH3COO-] = 0,00132 M
[H+] = 0,00132 M
(V đã bị triệt tiêu)
=> hằng số cân bằng:
Ka = (0,00132)^2 / 0,09868 = 1,77 . 10^ -5
b)
............CH3COOH ===== CH3COO (-) + H (+)
ban đầu: 0,2 (M)
Điện li:....x (M)....................x (M)..............x (M)
Cân bằng:0,2-x (M)..............x (M)..............x (M)
=> x^2/(0,2-x)=1,8*10^-5
Giả sử x<<0,2 => x=0,001 (M)
=> Độ điện li = 0,001/0,2=0,005
Độ điện li sau = 0,005*2=0,01 =C'/C (vớ C' là nồng độ sinh ra, C là nồng độ ban đầu của dd lúc sau)
=> C'=0,01*C
..............CH3COOH ===== CH3COO (-) + H (+)
ban đầu: C (M)
Điện li:.... C' (M)..................C' (M).............C' (M)
Cân bằng:C-C' (M)...............C' (M).............C' (M)
=> C'^2/(C-C')=1,8*10^-5
=> (0,01*C)^2/(C-0,01*C)=1,8*10^-5
=> C=0,1782 (M)
=> V=0,06/0,1782=0,336 (l) = 336 (ml)