Sử 6 [sử 6]▂ ▄ ▆ ▇ █♫câu hỏi trắc nghiệm sử 6.ver2♫ █ ▇ ▆ ▄ ▂

Status
Không mở trả lời sau này.
D

dung03022003

Chữa bài:
Bài 1:Các quốc gia cổ đại Phương Đông ra đời ở:
A. Lưu vực những dòng sông lớn
B. Bên sườn núi
C. Ven biển
D. Em không biết
Bài 2:Ở các quốc gia cổ đại Phương Đông, đứng đầu nhà nước là:
A. Tể tướng
B. Nhà vua
C. Hội đồng quí tộc
D. Hội đồng tăng lữ
Bài 3:Hi lạp và Rô ma có nền kinh tế chính:
A. Trồng lúa
B. Chăn nuôi
C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp
D. Thương nghiệp và nông nghiệp
Bài 4:Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa điển hình của nô lệ ở Rô ma năm 73 – 71 TCN là:
A. August
B. Cêda
C. Pompel
D. Xpactacut
Bài 5:Nước ta tổ chức kỉ niệm khởi nghĩa Hai Bà Trưng vào:
A. 10-3 âm lịch
B. 16-2
C. 8-3
D. 2-9
 
D

dung03022003

Sr mọi người,mình bận quá nên ko onl được:((,mắc ôn thi ấy mà:p
Bài 1: Đặc điểm của chế độ quân chủ chuyên chế phương Đông là :
a.Vua đứng đầu Nhà nước.
b.Vua nắm toàn bộ quyền hành.
c.Vua là đại diện của thần thánh dưới trần gian.
d.Tất cả các câu trên đều đúng.
Bài 2: Đất đai Địa Trung Hải chủ yếu là :
a.Đất đồi núi khô rắn, không màu mỡ.
b.Đất vùng trung du, hơi khô, nhiều cát.
c.Đất phù sa màu mỡ, mềm, xốp.
d.Tất cả các câu trên đều sai
Bài 3:Sự phát triển của thủ công nghiệp của các quốc gia cổ đại phương Tây đã dẫn đến:
a.Nhà nước suy tàn
b.Chiến tranh xảy ra
c.Nông nghiệp phát triển
d.Thương nghiệp phát triển
Bài 4: Xã hội cổ đại Hy Lạp, Rôma gồm những giai cấp :
a.Nông dân công xã, quí tộc, nô lệ
b.Nông dân, quí tộc
c.Chủ nô, nô lệ
d.Quí tộc, nô lệ
Bài 5: Lực lượng sản xuất chủ yếu tại các quốc gia cổ đại phương Tây là :
a.Nô lệ
b.Nông dân công xã
c.Thợ thủ công
d.Nông nô
Bài 6: Trong xã hội cổ đại phương Tây, giai cấp nào chiếm số lượng đông nhất?
a.Thợ thủ công
b.Nông dân tự do
c.Nô lệ
d.Thương gia
 
T

toiyeu71

Bài 1: Đặc điểm của chế độ quân chủ chuyên chế phương Đông là :
a.Vua đứng đầu Nhà nước.
b.Vua nắm toàn bộ quyền hành.
c.Vua là đại diện của thần thánh dưới trần gian.
d.Tất cả các câu trên đều đúng.
Bài 2: Đất đai Địa Trung Hải chủ yếu là :
a.Đất đồi núi khô rắn, không màu mỡ.
b.Đất vùng trung du, hơi khô, nhiều cát.
c.Đất phù sa màu mỡ, mềm, xốp.
d.Tất cả các câu trên đều sai
Bài 3:Sự phát triển của thủ công nghiệp của các quốc gia cổ đại phương Tây đã dẫn đến:
a.Nhà nước suy tàn
b.Chiến tranh xảy ra
c.Nông nghiệp phát triển
d.Thương nghiệp phát triển
Bài 4: Xã hội cổ đại Hy Lạp, Rôma gồm những giai cấp :
a.Nông dân công xã, quí tộc, nô lệ
b.Nông dân, quí tộc
c.Chủ nô, nô lệ
d.Quí tộc, nô lệ
Bài 5: Lực lượng sản xuất chủ yếu tại các quốc gia cổ đại phương Tây là :
a.Nô lệ
b.Nông dân công xã
c.Thợ thủ công
d.Nông nô
Bài 6: Trong xã hội cổ đại phương Tây, giai cấp nào chiếm số lượng đông nhất?
a.Thợ thủ công
b.Nông dân tự do
c.Nô lệ
d.Thương gia


+6 điểm
 
Last edited by a moderator:
P

phankyanhls2000

Bài 1: D
Bài 2: A
Bài 3: D
Bài 4: C
Bài 5: A
Bài 6: C

+6 điểm
 
Last edited by a moderator:
S

sonsuboy

1: D
2: A
3: D
4: C
5: A
6: C
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________


+6 điểm
 
Last edited by a moderator:
D

dung03022003

Bài 1. Trong xã hội Hy Lạp và Roma thân phận của nô lệ :
a.Là tài sản riêng của chủ nô.
b.Phải làm việc cực nhọc, bị đối xử tàn tệ .
c.Bị xem như ?những công cụ biết nói?
d.Tất cả đều đúng.
Bài 2. Ở các quốc gia cổ đại phương Tây, giai cấp chủ nô sống sung sướng, nhà hạ dựa trên
a.Thành quả lao động do chủ nô làm ra.
b.Sự bóc lột sức lao động của nô lệ.
c.Cho vay nặng lãi.
d.Câu b và c đúng.
Bài 3.Khởi nghĩa Xpactacut là khởi nghĩa của:
a.Chủ nô
b.Nô lệ
c.Nông dân
d.Công nhân
Bài 4. Chủ nô và nô lệ là hai giai cấp chính của :
a.Xã hội chiếm hữu nô lệ
b.Xã hội tư bản chủ nghĩa
c.Xã hội nguyên thuỷ
d.Xã hội phong kiến
Bài 5. Roma và Hy Lạp đã dùng phương tiện gì để chuyên chở hàng hoá sang các nước phương Đông?
a.Đoàn lạc đà.
b.Đoàn thuyền độc mộc.
c.Thuyền lớn có buồm và nhiều mái chèo.
d.Những thuyền vọng lâu
Bài 6. Thiên văn học và lịch ra đời vì mục đích gì của con người?
a.Cúng tế các vị thần linh.
b.Biết khí hậu và thời tiết để làm ruộng.
c.Thoả mãn trí tò mò của mình.
d.Phục vụ cho chiến tranh
 
T

thanhcong1594

Bài 1. Trong xã hội Hy Lạp và Roma thân phận của nô lệ :
a.Là tài sản riêng của chủ nô.
b.Phải làm việc cực nhọc, bị đối xử tàn tệ .
c.Bị xem như ?những công cụ biết nói?
d.Tất cả đều đúng.
Bài 2. Ở các quốc gia cổ đại phương Tây, giai cấp chủ nô sống sung sướng, nhà hạ dựa trên
a.Thành quả lao động do chủ nô làm ra.
b.Sự bóc lột sức lao động của nô lệ.
c.Cho vay nặng lãi.
d.Câu b và c đúng.
Bài 3.Khởi nghĩa Xpactacut là khởi nghĩa của:
a.Chủ nô
b.Nô lệ
c.Nông dân
d.Công nhân
Bài 4. Chủ nô và nô lệ là hai giai cấp chính của :
a.Xã hội chiếm hữu nô lệ
b.Xã hội tư bản chủ nghĩa
c.Xã hội nguyên thuỷ
d.Xã hội phong kiến
Bài 5. Roma và Hy Lạp đã dùng phương tiện gì để chuyên chở hàng hoá sang các nước phương Đông?
a.Đoàn lạc đà.
b.Đoàn thuyền độc mộc.
c.Thuyền lớn có buồm và nhiều mái chèo.
d.Những thuyền vọng lâu
Bài 6. Thiên văn học và lịch ra đời vì mục đích gì của con người?
a.Cúng tế các vị thần linh.
b.Biết khí hậu và thời tiết để làm ruộng.
c.Thoả mãn trí tò mò của mình.
d.Phục vụ cho chiến tranh
 
A

anhtukute

jjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjj

c1:b
c2:d
c3:b
c4:a
c5:c
c6:c
...................................................................................................................................
 
H

huutuanbc1234

Bài 1. Trong xã hội Hy Lạp và Roma thân phận của nô lệ :
a.Là tài sản riêng của chủ nô.
b.Phải làm việc cực nhọc, bị đối xử tàn tệ .
c.Bị xem như ?những công cụ biết nói?
d.Tất cả đều đúng.
Bài 2. Ở các quốc gia cổ đại phương Tây, giai cấp chủ nô sống sung sướng, nhà hạ dựa trên
a.Thành quả lao động do chủ nô làm ra.
b.Sự bóc lột sức lao động của nô lệ.
c.Cho vay nặng lãi.
d.Câu b và c đúng.
Bài 3.Khởi nghĩa Xpactacut là khởi nghĩa của:
a.Chủ nô
b.Nô lệ
c.Nông dân
d.Công nhân
Bài 4. Chủ nô và nô lệ là hai giai cấp chính của :
a.Xã hội chiếm hữu nô lệ
b.Xã hội tư bản chủ nghĩa
c.Xã hội nguyên thuỷ
d.Xã hội phong kiến
Bài 5. Roma và Hy Lạp đã dùng phương tiện gì để chuyên chở hàng hoá sang các nước phương Đông?
a.Đoàn lạc đà.
b.Đoàn thuyền độc mộc.
c.Thuyền lớn có buồm và nhiều mái chèo.
d.Những thuyền vọng lâu
Bài 6. Thiên văn học và lịch ra đời vì mục đích gì của con người?
a.Cúng tế các vị thần linh.
b.Biết khí hậu và thời tiết để làm ruộng.
c.Thoả mãn trí tò mò của mình.
d.Phục vụ cho chiến tranh
 
T

toiyeu71

Bài 1. Trong xã hội Hy Lạp và Roma thân phận của nô lệ :
a.Là tài sản riêng của chủ nô.
b.Phải làm việc cực nhọc, bị đối xử tàn tệ .
c.Bị xem như ?những công cụ biết nói?
d.Tất cả đều đúng.
Bài 2. Ở các quốc gia cổ đại phương Tây, giai cấp chủ nô sống sung sướng, nhà hạ dựa trên
a.Thành quả lao động do chủ nô làm ra.
b.Sự bóc lột sức lao động của nô lệ.
c.Cho vay nặng lãi.
d.Câu b và c đúng.
Bài 3.Khởi nghĩa Xpactacut là khởi nghĩa của:
a.Chủ nô
b.Nô lệ
c.Nông dân
d.Công nhân
Bài 4. Chủ nô và nô lệ là hai giai cấp chính của :
a.Xã hội chiếm hữu nô lệ
b.Xã hội tư bản chủ nghĩa
c.Xã hội nguyên thuỷ
d.Xã hội phong kiến
Bài 5. Roma và Hy Lạp đã dùng phương tiện gì để chuyên chở hàng hoá sang các nước phương Đông?
a.Đoàn lạc đà.
b.Đoàn thuyền độc mộc.
c.Thuyền lớn có buồm và nhiều mái chèo.
d.Những thuyền vọng lâu
Bài 6. Thiên văn học và lịch ra đời vì mục đích gì của con người?
a.Cúng tế các vị thần linh.
b.Biết khí hậu và thời tiết để làm ruộng.
c.Thoả mãn trí tò mò của mình.
d.Phục vụ cho chiến tranh
 
T

truykich019

Bài 1. Trong xã hội Hy Lạp và Roma thân phận của nô lệ :
a.Là tài sản riêng của chủ nô.
b.Phải làm việc cực nhọc, bị đối xử tàn tệ .
c.Bị xem như ?những công cụ biết nói?
d.Tất cả đều đúng.
Bài 2. Ở các quốc gia cổ đại phương Tây, giai cấp chủ nô sống sung sướng, nhà hạ dựa trên
a.Thành quả lao động do chủ nô làm ra.
b.Sự bóc lột sức lao động của nô lệ.
c.Cho vay nặng lãi.
d.Câu b và c đúng.
Bài 3.Khởi nghĩa Xpactacut là khởi nghĩa của:
a.Chủ nô
b.Nô lệ
c.Nông dân
d.Công nhân
Bài 4. Chủ nô và nô lệ là hai giai cấp chính của :
a.Xã hội chiếm hữu nô lệ
b.Xã hội tư bản chủ nghĩa
c.Xã hội nguyên thuỷ
d.Xã hội phong kiến
Bài 5. Roma và Hy Lạp đã dùng phương tiện gì để chuyên chở hàng hoá sang các nước phương Đông?
a.Đoàn lạc đà.
b.Đoàn thuyền độc mộc.
c.Thuyền lớn có buồm và nhiều mái chèo.
d.Những thuyền vọng lâu
Bài 6. Thiên văn học và lịch ra đời vì mục đích gì của con người?
a.Cúng tế các vị thần linh.
b.Biết khí hậu và thời tiết để làm ruộng.
c.Thoả mãn trí tò mò của mình.
d.Phục vụ cho chiến tranh
 
A

anhkha6g

Câu hỏi trắc nghiệm xã hội nguyên thủy

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
1 câu đúng sẽ là 2 điểm tích lũy, 1 câu trả lời được 1 like
Điểm nào dưới đây thuộc đặc điểm của người tinh khôn?
A. Đã bỏ hết dấu tích của loài vượn trên người
B. Là người tối cổ tiến hóa
C. Đã biết chế tạo ra lửa và nấu chín thức ăn
D. Vẫn còn một ít dấu tích vượn trên người

Cách đây khoảng 3-4 triệu năm trên trái đất đã xuất hiện:
A. Người tối cổ
B. Người nguyên thủy
C. Loài vượn cổ
D. Người tinh khôn

Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào:
A. Khoảng 440 năm TCN
B. Khoảng 4000 năm TCN
C. Khoảng 3000 năm TCN
D. Khoảng 400 năm TCN

Khi sản phẩm xã hội dư thừa, ai là người chiếm đoạt sản phẩm dư thừa đó?
A. Tất cả mọi người trong xã hội
B. Những người đứng đầu mỗi gia đình
C. Những người có chức có quyền
D. Những người trực tiếp làm ra của cải nhiều nhất

Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là gì?
A. Làng xã
B. Bầy người
C. Bộ lạc
D. Thị tộc

Tổ chức xã hội đầu tiên trong quá trình phát triển và tồn tại của loài người là tổ chức nào?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Bộ lạc.
C. Nhà nước.
D. Thị tộc.

Người tối cổ khác loài vượn cổ ở những điểm nào?
A. Đã biết chế tạo công cụ lao động. (3)
B. Đã bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể mình. (2)
C. Câu (1) và (3) đúng
D. Đã là người. (1)
 
P

pro3182001

Bây giờ mình sẽ quản lí topic này
Điểm nào dưới đây thuộc đặc điểm của người tinh khôn?
A. Đã bỏ hết dấu tích của loài vượn trên người
B. Là người tối cổ tiến hóa
C. Đã biết chế tạo ra lửa và nấu chín thức ăn
D. Vẫn còn một ít dấu tích vượn trên người

Cách đây khoảng 3-4 triệu năm trên trái đất đã xuất hiện:
A. Người tối cổ
B. Người nguyên thủy
C. Loài vượn cổ
D. Người tinh khôn

Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào:
A. Khoảng 440 năm TCN
B. Khoảng 4000 năm TCN
C. Khoảng 3000 năm TCN
D. Khoảng 400 năm TCN

Khi sản phẩm xã hội dư thừa, ai là người chiếm đoạt sản phẩm dư thừa đó?
A. Tất cả mọi người trong xã hội
B. Những người đứng đầu mỗi gia đình
C. Những người có chức có quyền
D. Những người trực tiếp làm ra của cải nhiều nhất

Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là gì?
A. Làng xã
B. Bầy người
C. Bộ lạc
D. Thị tộc

Tổ chức xã hội đầu tiên trong quá trình phát triển và tồn tại của loài người là tổ chức nào?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Bộ lạc.
C. Nhà nước.
D. Thị tộc.

Người tối cổ khác loài vượn cổ ở những điểm nào?
A. Đã biết chế tạo công cụ lao động. (3)
B. Đã bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể mình. (2)
C. Câu (1) và (3) đúng
D. Đã là người. (1)

Khi có sự xuất hiện tư hữu đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
A. Cả (1), (2), (3) đều đúng
B. Những người giàu có, phung phí tài sản (3)
C. Của cải dư thừa dẫn đến khủng hoảng thừa (2)
D. Xã hội phân chia kẻ giàu, người nghèo, dẫn đến hình thành giai cấp (1)

Người ta biết tới đồ sắt vào khoảng thời gian nà
A. Vào khoảng 3000 năm TCN
B. Vào khoảng 1000 năm TCN
C. Vào khoảng 2000 năm TCN
D. Vào khoảng 4000 năm TCN

Người tối cổ còn gọi là
A. Người vượn.
B. Người tinh khôn.
C. Người cổ.
D. Vượn người
 
M

manh550

Điểm nào dưới đây thuộc đặc điểm của người tinh khôn?
A. Đã bỏ hết dấu tích của loài vượn trên người
B. Là người tối cổ tiến hóa
C. Đã biết chế tạo ra lửa và nấu chín thức ăn
D. Vẫn còn một ít dấu tích vượn trên người

Cách đây khoảng 3-4 triệu năm trên trái đất đã xuất hiện:
A. Người tối cổ
B. Người nguyên thủy
C. Loài vượn cổ
D. Người tinh khôn

Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào:
A. Khoảng 440 năm TCN
B. Khoảng 4000 năm TCN
C. Khoảng 3000 năm TCN
D. Khoảng 400 năm TCN

Khi sản phẩm xã hội dư thừa, ai là người chiếm đoạt sản phẩm dư thừa đó?
A. Tất cả mọi người trong xã hội
B. Những người đứng đầu mỗi gia đình
C. Những người có chức có quyền
D. Những người trực tiếp làm ra của cải nhiều nhất

Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là gì?
A. Làng xã
B. Bầy người
C. Bộ lạc
D. Thị tộc

Tổ chức xã hội đầu tiên trong quá trình phát triển và tồn tại của loài người là tổ chức nào?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Bộ lạc.
C. Nhà nước.
D. Thị tộc.

Người tối cổ khác loài vượn cổ ở những điểm nào?
A. Đã biết chế tạo công cụ lao động. (3)
B. Đã bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể mình. (2)
C. Câu (1) và (3) đúng
D. Đã là người. (1)

Khi có sự xuất hiện tư hữu đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
A. Cả (1), (2), (3) đều đúng
B. Những người giàu có, phung phí tài sản (3)
C. Của cải dư thừa dẫn đến khủng hoảng thừa (2)
D. Xã hội phân chia kẻ giàu, người nghèo, dẫn đến hình thành giai cấp (1)

Người ta biết tới đồ sắt vào khoảng thời gian nà
A. Vào khoảng 3000 năm TCN
B. Vào khoảng 1000 năm TCN
C. Vào khoảng 2000 năm TCN
D. Vào khoảng 4000 năm TCN

Người tối cổ còn gọi là
A. Người vượn.
B. Người tinh khôn.
C. Người cổ.
D. Vượn người
 
P

pro3182001

Câu 1:Cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm, trên Trái Đất đã xuất hiện.
a, Loài vượn cổ.
b, Người tối cổ.
c, Người tinh khôn.
d, Người nguyên thủy.
Câu 2: Trong quá trình tồn tại và phát triển, Người tinh khôn biết làm gì?
a, Trồng trọt, chăn nuôi,làm đồ gốm, dệt vải và làm đồ trang sức.
b, Trồng trọt, chăn nuôi, khai mỏ, trao đổi hàng hóa.
c, Trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán, lập các phường hội.
d, Trồng trọt, chăn nuôi, luyện kim, mở chợ búa.
Câu 3 Trống đồng Đông sơn là loại tư liệu gì?
a.Tư liệu truyền miệng
b.Tư liệu hiện vật
c.Tư liệu chữ viết
d.Cả 3 đều đúng
 
T

toiyeu71

1.b
2.a
3.b
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 
H

huongbloom

Câu 1:Cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm, trên Trái Đất đã xuất hiện.
a, Loài vượn cổ.
b, Người tối cổ.
c, Người tinh khôn.
d, Người nguyên thủy.
Câu 2: Trong quá trình tồn tại và phát triển, Người tinh khôn biết làm gì?
a, Trồng trọt, chăn nuôi,làm đồ gốm, dệt vải và làm đồ trang sức.
b, Trồng trọt, chăn nuôi, khai mỏ, trao đổi hàng hóa.
c, Trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán, lập các phường hội.
d, Trồng trọt, chăn nuôi, luyện kim, mở chợ búa.
Câu 3 Trống đồng Đông sơn là loại tư liệu gì?
a.Tư liệu truyền miệng
b.Tư liệu hiện vật
c.Tư liệu chữ viết
d.Cả 3 đều đúng
 
Q

quynh2002ht

Câu 1: Câu nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” là của ai:
a. Hồ Chí Minh b. Tôn Đức Thắng c. Phạm Văn Đồng
Câu 2:. Tìm hiểu và dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ là nhiệm vụ của môn học:
a- Sử học b- Khảo cổ học c- Sinh học d- Văn học
Câu 3:- Hùng Vương lên ngôi, đặt tên nước là:
a-Đại Việt b- Văn Lang c- Đại Cồ Việt d- Âu Lạc
Câu 4: .Hiện vật tiêu biểu cho nền văn hoá của cư dân Văn lang:
a- Vũ khí bằng đồng b- Lưỡi cày đồng c- Lưỡi cuốc sắt d- Trống đồng
Câu 5:. Nét đặc sắc trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang
a- Ở nhà sàn b- Làm bánh chưng, bánh giầy c- Ăn cơm,rau, cà, thịt, cá d- Nam đóng khố, nữ mặc váy
Câu 6: Năm 179 TCN Triệu Đà xâm lược Âu Lạc, năm đó cách ngày nay ( 2012) là :
A. 2191 năm. B. 2007 năm . C. 1831 năm . D. 179 năm .
Câu 7: Truyện Âu Cơ- Lạc Long Quân thuộc nguồn tư liêụ :
A. Truyền miệng. B. Chữ viết. C. Vật chất. D.Cả 3 nguồn tư liệu trên.
.Câu 7: Thục Phán là người chỉ huy quân ta kháng chiến chống quân xâm lược :
A. Tần. B. Triệu Đà. C. Quân Nam Hán. D. Quân Hán.
Câu 8: Sản xuất nông nghiệp của người Việt cổ bắt đầu phát triển khi :
A. Đồ đồng ra đời. B. Đồ đá được cải tiến . C.Công cụ xương, sừng xuất hiện . D. Đồ gốm ra đời.
Câu 8:- Thuật luyện kim ra đời dựa trên cơ sở của nghề :
a-Làm đồ gốm b- Rèn sắt c- Làm đồ đá d- Làm đồ trang sức .
Câu 9:- Một trong những lý do ra đời của nhà nước Văn Lang là :
a-Nhu cầu trị thuỷ và làm thuỷ lợi b.Dân số tăng c. Xuất hiện nhiều người giàu có d- Làm ra nhiều lúa gạo .
.Câu 10:.Kim loại dùng đầu tiên của người Phùng Nguyên,Hoa Lộc là?
A- Đồng B- Thiết C- Sắt D-Kẽm
Câu 11: Văn hoá Đông Sơn là của ai?
A- Người Lạc Việt B Người Âu Lạc C-Người Tây Âu D- Người Nguyên Thuỷ
Câu 12:. Truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân ta?
A- Chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất nông nghiệp B- Chống giặc ngoại xâm
C- Giải thích việc tạo thành núi D- Giải thích việc sinh ra lũ lụt
Câu 13: .Nhà nước đầu tiên của nước ta là ?
A- Văn Lang B- Âu Lạc C-Vạn Xuân D-Lạc Việt
Câu 14: Thành Cổ Loa do ai xây dựng ?
A-Hùng Vương B-An Dương Vương C-Triệu Đà D-Triệu Việt Vương
Câu 15: Thời Văn Lang – Âu Lạc đã để lại cho chúng ta những thành tựu gì?
A-Chữ Viết B- Làm giấy C- Khắc bản in D-Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước
Câu 16: Trống đồng Đông Sơn được các nhà khảo cổ tìn thấy lần đầu tiên tại tỉnh nào?
a Thanh Hóa b Nghệ An c Phú Thọ d Hà Nội
Câu 17: Theo truyền thuyết có tất cả bao nhiêu đời Hùng Vương ?
a 18 b 16 c 20 d 19
Câu 18: Kinh đô nước Văn Lang hiện nay thuộc tỉnh nào?
a Phú Thọ b Thanh Hóa c Huế d Hà Nội
Câu 19. Dân ta phải biết sử ta,
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam. Câu nói trên của ai?
A. Tướng Cao Lỗ; B. Hùng Vương thứ 18 C. An Dương Vương; D. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 20. Nước Văn Lang ra đời vào khoảng:
A. Thế kỉ XI TCN; B. Thế kỉ VIII TCN; C. Thế kỉ VII TCN; D. Thế kỉ III TCN.
 
P

pro3182001

Câu 1: Câu nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” là của ai:
a. Hồ Chí Minh b. Tôn Đức Thắng c. Phạm Văn Đồng
Câu 2:. Tìm hiểu và dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ là nhiệm vụ của môn học:
a- Sử học b- Khảo cổ học c- Sinh học d- Văn học
Câu 3:- Hùng Vương lên ngôi, đặt tên nước là:
a-Đại Việt b- Văn Lang c- Đại Cồ Việt d- Âu Lạc
Câu 4: .Hiện vật tiêu biểu cho nền văn hoá của cư dân Văn lang:
a- Vũ khí bằng đồng b- Lưỡi cày đồng c- Lưỡi cuốc sắt d- Trống đồng
Câu 6: Năm 179 TCN Triệu Đà xâm lược Âu Lạc, năm đó cách ngày nay ( 2012) là :
A. 2191 năm. B. 2007 năm . C. 1831 năm . D. 179 năm .
Câu 7: Truyện Âu Cơ- Lạc Long Quân thuộc nguồn tư liêụ :
A. Truyền miệng. B. Chữ viết. C. Vật chất. D.Cả 3 nguồn tư liệu trên.
.Câu 7: Thục Phán là người chỉ huy quân ta kháng chiến chống quân xâm lược :
A. Tần. B. Triệu Đà. C. Quân Nam Hán. D. Quân Hán.
Câu 8:- Thuật luyện kim ra đời dựa trên cơ sở của nghề :
a-Làm đồ gốm b- Rèn sắt c- Làm đồ đá d- Làm đồ trang sức .
Câu 9:- Một trong những lý do ra đời của nhà nước Văn Lang là :
a-Nhu cầu trị thuỷ và làm thuỷ lợi b.Dân số tăng c. Xuất hiện nhiều người giàu có d- Làm ra nhiều lúa gạo .
Câu 11: Văn hoá Đông Sơn là của ai?
A- Người Lạc Việt B Người Âu Lạc C-Người Tây Âu D- Người Nguyên Thuỷ
Câu 12:. Truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân ta?
A- Chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất nông nghiệp B- Chống giặc ngoại xâm
C- Giải thích việc tạo thành núi D- Giải thích việc sinh ra lũ lụt
Câu 13: .Nhà nước đầu tiên của nước ta là ?
A- Văn Lang B- Âu Lạc C-Vạn Xuân D-Lạc Việt
Câu 14: Thành Cổ Loa do ai xây dựng ?
A-Hùng Vương B-An Dương Vương C-Triệu Đà D-Triệu Việt Vương
Câu 15: Thời Văn Lang – Âu Lạc đã để lại cho chúng ta những thành tựu gì?
A-Chữ Viết B- Làm giấy C- Khắc bản in D-Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước
Câu 16: Trống đồng Đông Sơn được các nhà khảo cổ tìn thấy lần đầu tiên tại tỉnh nào?
a Thanh Hóa b Nghệ An c Phú Thọ d Hà Nội
Câu 18: Kinh đô nước Văn Lang hiện nay thuộc tỉnh nào?
a Phú Thọ b Thanh Hóa c Huế d Hà Nội
Đúng
 
Last edited by a moderator:
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom