Ngoại ngữ SO SÁNH HT HOÀN THÀNH VÀ HT HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Phạm Dương

Cựu Cố vấn tiếng Anh
Thành viên
24 Tháng mười 2018
1,599
2,859
371
Hà Nội
Đại học Thương Mại
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Thì HTHT và HTHTTD là 2 thì mà có lẽ nhiều bạn cảm thấy khá "hoang mang" vì không hiểu được khi nào sử dụng được cả 2 thì hay lúc nào dùng thì nào nhỉ? Vậy nên hôm nay mình sẽ nõi rõ hơn cho mọi người để có thể hiểu rõ và phân biệt được 2 thì này sao cho sử dụng đúng nhất nhé ^^

I.Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)
1. Cấu trúc:
Khẳng định: S + has/have + V Past Participle
Phủ định: S + has/have + not + V Past Participle
Nghi vấn: Has/Have + S + V Past Participle ..?
Wh + have/has + S + V Past Participle ....?
2. Cách sử dụng:
2.1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

– Không có thời gian xác định.
Mary has traveled around the world (We don’t know when)
Have you passed your driving test?
– Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet,…
– Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.
I have watched “Iron Lady” several times.
– Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
It is the most boring book that I have ever read.
– Sau cấu trúc: This/It is the first/second… times, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.
This is the first time she has driven a car.
It’s the second time she has lost her passport.
2.2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.
– Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far,…
Mary has lived in that house for 10 years. (She still lives there)
= Mary has lived in that house since 1997 (Hiện nay là 2015)
3. Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành
Since + thời điểm trong quá khứ: since 1992, since May.: kể từ khi
– For + khoảng thời gian: for five days, for five minutes, ….: trong vòng
I haven’t heard from her for 3 months. (Tôi không nghe tin tức gì từ cô ấy trong 3 tháng rồi)
She hasn’t met him since he was a little boy. (Cô ấy không gặp anh ấy kể từ khi anh ấy còn là 1 cậu bé.)
Already: đã
Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối câu.
I have already had the answer = I have had the answer already.
Have you typed my letter already?
Yet: chưa
Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu.
Mary hasn’t written her report yet = Mary hasn’t written her report.
I hasn’t decided what to do yet = I hasn’t decided what to do.
Have you read this article yet? = Have you read this article?
Just: vừa mới
Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra.
I have just met her.
I have just tidied up the kitchen.
I have just had lunch.
Recently, Lately: gần đây
She has recently arrived from New York.
So far: cho đến bây giờ
We haven’t finished the English tenses so far.
Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.
He hasn’t come up to now.
Ever: đã từng
Never… before: chưa bao giờ
I have never eaten a fish before. Have you eaten a fish?
In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua
It has rained in the last week.
I haven’t met her over the last 2 months.
4. Phân biệt “gone to” và “been to”
Gone to: đi chưa về
Mary is on holiday. She has gone to France.
–> Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó.
Been to: đi về rồi
Mary has been to France. She is back to England now.
–> Mary đã từng ở Pháp nhưng giờ đã về Anh rồi.

II. Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
1. Cấu trúc:

Khẳng định: S + has/have + been + Ving
Phủ định: S + has/have + not + been + Ving
Nghi vấn: Has/Have + S + been + Ving....?
wh + has/have + S + been + Ving ....?
2. Cách sử dụng:

– Về cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giống như thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh thời gian của hành động (How long), còn thì hiện tại hoàn thành quan tâm đến kết quả của hành động.
– Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.
I have been learning English since early morning.
– Các dấu hiệu khác để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon

3. Phân biệt HTHT – HTHTTD:
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Nhấn mạnh đến kết quả của một hành độngI’ve waited for you for half an hour. (and now I stop waiting because you didn’t come)Nhấn mạnh đến sự liên tiếp của một hành độngI’ve been waiting for you for half an hour. (and now I’m still waiting, hoping that you’ll come)
[TBODY] [/TBODY]
 
Top Bottom