D
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các trường hợp:
- Cảm sốt, nghẹt mũi, sổ mũi, nhảy mũi, viêm mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang, đau nhức như đau đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.
- Dị ứng, mề đay, mẩn ngứa, viêm da tiếp xúc hay viêm mũi vận mạch do histamin.
- Các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên có biểu hiện sốt, nhức đầu, sổ mũi, ớn lạnh,…
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Các trường hợp: suy tế bào gan, Glaucome góc hẹp, cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt.
3 tháng cuối của thai kỳ. Trẻ sơ sinh.
THẬN TRỌNG
Theo dõi chức năng thận khi dùng kéo dài hoặc suy thận.
Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú: nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc.
Khi lái tàu xe, vận hành máy cần lưu ý nguy cơ gây buồn ngủ của thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Liên quan đến clorpheniramin: không uống chung với rượu, thuốc an thần gây ngủ, phenytoin.
Liên quan paracetamol: dùng chung với thuốc chống đông máu có thể làm tăng tác động của thuốc chống đông máu.
TÁC DỤNG PHỤ
Liên quan đến clorpheniramin: khô miệng, rối loạn điều tiết, bí tiểu, vã mồ hôi, buồn ngủ.
Liên quan paracetamol: hiếm gặp dị ứng, giảm tiểu cầu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
CÁCH DÙNG
Trẻ dưới 2 tuổi: theo chỉ định của bác sĩ.
Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: uống ½ gói/lần, cách mỗi 5 - 6 giờ.
Trẻ em từ 7 - 15 tuổi: uống 1 gói/lần, cách mỗi 5 - 6 giờ.
Người lớn: uống 2 gói/lần, cách mỗi 5 - 6 giờ.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý:
* Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc ít nhất phải hơn 4 giờ.
* Việc dùng thuốc kéo dài trên 03 ngày cần tham khảo ý kiến thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN
TCCS