I, Số bộ 3:
-trên gen: 1bộ 3 có 6 nu --> N nu có: [TEX]\frac{N}{6}[/TEX] bộ 3.
- trên mARN: 1bộ 3 có 3 ribônu --> rN ribônu có: [TEX]\frac{rN}{3}[/TEX] bộ 3
II, Số axit amin (aa):
1, Số axit amin môi trường cung cấp: ([TEX]aa_{mtcc}[/TEX]) = số bộ 3 – 1 bộ 3 kết thúc = [TEX]\frac{N}{6} -1[/TEX]
2, Số aa trên chuỗi polipeptit hoàn chỉnh (đã cắt bỏ aa mở đầu):
Là: số bộ 3 -2 (1 bộ 3 mở đầu, 1 bộ 3 kết thúc) = [TEX]\frac{N}{6} - 2 [/TEX]
III, Số lk peptit hình thành = Số phân tử H_2O giải phóng:
[TEX]= \frac{N}{6}-2[/TEX]
IV, Thời gian:
Gọi: - L: chiều dài của mARN
- v: vận tốc trượt của ribôxôm (rbx)
- t: thời gian để 1 rbx trượt hết chiều dài 1 mARN để tạo ra 1 chuỗi pôlipeptit.
- T: Tổng thời gian dịch mã.
- [TEX]d_t:[/TEX] khoảng cách về thời gian giữa 2 rbx kề nhau.
- [TEX]d_t.v[/TEX]: khoảng cách về chiều dài giữa 2 rbx kề nhau.
- [TEX]D_t[/TEX]: tổng khoảng cách về thời gian giữa rbx đầu và rbx cuối.
- [TEX]D_t. v[/TEX] : tổng khoảng cách về chiều dài giữa rbx đầu và rbx cuối.
- N : số ribôxôm.
Ta có công thức liên quan:
[TEX]+ v = \frac{L}{t}[/TEX]
+ 1 khoảng cách giữa 2 rbx là = [TEX]d_t[/TEX]
n rbx có n – 1 khoảng cách = [TEX]d_t.(n-1)[/TEX]
Khoảng cách về chiều dài: [TEX] D_t.v = d_t.(n-1).v[/TEX]
[TEX]+ T = t +D_t[/TEX]
V,
[TEX] M_{1nu}= 300 [/TEX]đvC
[TEX]M_{1aa}= 110 [/TEX]đvC