[Sinh] Những bài hay và khó. Let's Go!

N

nguyentung2510

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

T lập píc này nhằm mục đích củng cố kiến thức Sinh dùng cho ĐH vs HSG.

Bạn nào có ý muốn thi khối B hay HSG thì hoạt động tích cực vào nhá :D.

Bài tập ở đây sẽ là những bài ở đề HSG T sưu tập được.


Start!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

CÂU 1:SINH HỌC TẾ BÀO
a)[FONT=&quot] [/FONT]Vẽ sơ đồ cấu trúc màng sinh chất và cho biết chức năng màng sinh chất .
b)[FONT=&quot] [/FONT]Trong tế bào 2n của người chứa lượng ADN bằng 6.109 cặp nuclêôtit.
b1) Cho biết số đôi nuclêôtit có trong mỗi tế bào ở các giai đoạn sau :
-[FONT=&quot] [/FONT]Pha G1
-[FONT=&quot] [/FONT]Pha G2
-[FONT=&quot] [/FONT]Kỳ sau của nguyên phân
-[FONT=&quot] [/FONT]Kỳ sau của giảm phân II.
b2) Quá trình nào xảy ra ở cơ thể người, có sự tham gia của 2 tế bào cùng 1 lúc, mỗi tế bào có 46 crômatit?
 
C

catsanda

xem nào câu 1 vẽ thì chịu rùi
chức năng màng sinh chất:là màng chắn, vận chuyển, thẩm thấu, thụ cảm,...
2/ pha G1 =6109, pha G2=12218
kì sau của nguyên phân=6109
kì sau gp2=?
3/ giảm phân 2
 
M

minhme01993

:( cái này nghe có vẻ cùng chủ đề với topic của mình lập rùi, :( thui kệ tớ post đề khó cộng hay ở box của tớ. :p ^^
 
N

nguyentung2510

Dáp án:

CÂU 1: SINH HỌC TẾ BÀO
a) - Sơ đồ cấu trúc màng sinh chất:



- Chức năng màng sinh chất:
+ Bao bọc và bảo vệ tế bào
+ Màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách chọn lọc
+ Màng sinh chất có các prôtêin thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào
+ Màng sinh chất có cac “dấu chuẩn” là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ vậy các tế bào cùng cơ thể nhận biết nhau và nhận biết tế bào của cơ thể khác .

b)
b1) - Pha G1 có 6.109 cặp nuclêôtit
- Pha G2 có 12.109 cặp nuclêôtit
- Kỳ sau của nguyên phân có 12.109 cặp nuclêôtit
- Kỳ sau của giảm phân II có 109 cặp nuclêôtit

b2) - Quá trình giảm phân II
- Tạo 4 tế bào
- Mỗi tế bào có 3.109 cặp nuclêôtit
 
N

nguyentung2510

CÂU 2: SINH HỌC VI SINH VẬT :(
Dựa vào nguồn cung cấp năng lượng và cacbon hãy phân biệt các kiểu dinh dưỡng của những sinh vật sau đây : Tảo, Khuẩn lam, Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía màu lục, Nầm men, Vi khuẩn lactic, vi khuẩn nitrat hoá, Vi khuẩn lục và vi khuẩn tía không có lưu huỳnh.
 
L

lananh_vy_vp

-Tảo,VK lam,Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía màu lục:quang tự dưỡng.
-Vi khuẩn lục và vi khuẩn tía không có lưu huỳnh:quang dị dưỡng.
-Vi khuẩn nitrat hoá:hoá tự dưỡng.
-Nấm men, Vi khuẩn lactic:hoá dị dưỡng.
 
N

nguyentung2510

:)) Câu trên còn nhiều thiếu xót.

Câu tiếp :Cho lai 2 cơ thể thực vật cùng loài, khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, F1 thu được 100% cây cao, quả đỏ hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm:
802 cây thân cao quả vàng hạt dài
199 cây thân cao quả vàng hạt tròn
798 cây thân thấp quả đỏ hạt tròn
201 cây thân thấp quả đỏ hạt dài
(Biết rằng mỗi tính trạng đều do một gen quy định)
a, Hãy xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời 3 tính trạng trên
b, Viết các kiểu gen có thể có của P và F1 (Không cần viết sơ đồ lai)
 
M

minhme01993

:)) Câu trên còn nhiều thiếu xót.

Câu tiếp :Cho lai 2 cơ thể thực vật cùng loài, khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, F1 thu được 100% cây cao, quả đỏ hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm:
802 cây thân cao quả vàng hạt dài
199 cây thân cao quả vàng hạt tròn
798 cây thân thấp quả đỏ hạt tròn
201 cây thân thấp quả đỏ hạt dài
(Biết rằng mỗi tính trạng đều do một gen quy định)
a, Hãy xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời 3 tính trạng trên
b, Viết các kiểu gen có thể có của P và F1 (Không cần viết sơ đồ lai)

Chả thấy khó gì, hay bình thường :p ^^. Bà con sợ box em chạy sang đây hết rùi ah? hihihi

Vì P tương phản, thuần chủng -> F1 có 100% thân cao, quả đỏ, hạt tròn
=> TÍnh trạng thân cao A là trội so với tính trạng thân thấp a
Tính trạng quả đỏ B là trội so với tính trạng quả vàng
Tính trạng hạt tròn là trội so với tính trạng hạt dài

Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:
+) cao : thấp = 1: 1 -> Aa x aa
+) vàng : đỏ = 1: 1 -> Bb x bb
+) tròn : dài = 1 : 1 -> Dd x dd
=> cây đem lai với cây F1 có kiểu gen đồng hợp lặn -> chỉ cho 1 loại giao tử.
=> Cây F1 cho đúng 4 loại giao tử.
Vậy bài toán tuân theo quy luật phân li độc lập và liên kết hoàn toàn.
Vì vai trò của 3 cặp tính trạng như nhau nên xảy ra 1 số trường hợp. Ở đây ta giả sử kiểu gen F1 là: Aa[TEX]\frac{Bb}{Dd}[/TEX] ( ko thể có [TEX]\frac{BD}{bd}[/TEX] do ko có kiểu hình thân cao, quả đỏ, hạt tròn ở F2)

=> viết SDL là xong!
 
N

nguyentung2510

DI TRUYỀN HỌC :
a) Theo dõi quá trình tự nhân đôi của 1ADN , người ta thấy có 80 đoạn Okazaki, 90 đoạn mồi.
Bằng kiến thức di truyền đã học hãy biện luận để xác định ADN trên thuộc dạng nào? Có ở đâu?
b) - Cho biết dạng đột biến gây hội chứng Đao ở người
- Phân biệt bộ NST của người bình thường với người mắc hội chứng Đao.
c) Trong phép lai 1 cặp ruồi giấm, F1 thu được 600 con, trong đó có 200 con ruồi đực
+ Hãy giải thích kết quả phép lai trên bằng bằng kiến thức di truyền đã học .
+ Nếu cho F1 giao phối với nhau thì F2 thế nào ?

p/s: Không phải sợ. mà là ông hỏi gấp quá :D Cứ từ từ. Học hiểu mới quan trọng :))
 
L

lananh_vy_vp

Đề khó thế anh;))
Thôi em cứ làm phần b cho lành:))
b.Dạng ĐB:2n+1
Thôi đoán bừa luôn câu a:ADN dạng Z.^^
 
N

nguyentung2510

DI TRUYỀN HỌC
a) Mỗi đơn vị tái bản có số ARN mồi = số đoạn Okazaki +2
90-80
=> Số đơn vị tái bản = ----------------- = 5 đơn vị
2
=> AND dạng B , ở trong tế bào nhân thực
b) Hội chứng Đao :
- Dạng dị bôi
- Thể 3 nhiễm thứ 21
Phân biệt:
Bộ NST người bình thường ------------- Bộ NST người mắc hội chứng Đao
2n = 46 gồm 44A + XX(XY) ----------------- 2n +1 = 47 gồm 45A + XX (XY)
Có 2 NST thứ 21------------------ Có 3 NST thứ 21

c)
c1) - Số con ruồi cái = 600 – 200 = 400 con
F1 : 400 con ruồi cái : 200 con ruồi đực = 2 cái : 1 đực
- Bình thường có tỉ lệ ♂ , ♀ là 1 :1 .
=> F1 : 1/2 số con đã chết
=> Có gen gây chết
=> Tính trạng trên di truyền chéo
=> Gen gây chết là gen lặn nằm trên X

- Qui ước :
a: gen lặn gây chết
A : gen trội tương ứng

F1 : 1/2 ♂ chết có kg: XaY
1/2 ♂ sống có kg: XAY Ruồi ♀ P có kg: XAXa
Sơ đồ lai :
P : ♀ sống XAXa x ♂ sống XAY
G: 1/2 XA, 1/2 Xa 1/2 XA, 1/2 Y
F1 : 1/4XAXA , 1/4XAXa , 1/4 XAY , 1/4 XaY (chết)

F1: còn 3 kiểu gen : 1XAXA : XAXa : XAY
2 kiểu hình: 2♀ : 1♂
c2) Cho F1 giao phối với nhau
♀ F1 có kiểu gen 1XAXA : 1XAXa x ♂ XAY
G: 3/4XA : 1/4Xa 1/2 XA, 1/2 Y
F2: 3/8XAXA , 1/8XAXa , 3/8 XAY , 1/8 XaY (chết)
F2: còn 3 kg : 3XAXA : 1XAXa : 3XAY
2 kiểu hình: 4♀ : 3♂

Mệt. :D
 
B

benhoxinhyeu

post bài tập phần này đi bạn! vì tớ thấyđề tuyển sinh có đấy vs lại thy HSG nữa!
 
N

nguyentung2510

1. Cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp tự thụ thì tần số xuất hiện 4 gen trội trong tổ hợp gen ở đời con là:
A. 35/128
B. 40/256
C. 35/256
D. 56/256

2. Cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp tự thụ thì tần số xuất hiện 3 gen trội trong tổ hợp gen ở đời con là:
A. 28/128
B. 28/256
C. 14/256
D. 8/256

Để mọi người phải đợi lâu :) Nhưng lâu lâu thì mới có bài hay :))
 
Top Bottom