Sinh Hoc 8

N

nongdan2012

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể của chúng ta (Bài tiết là gì hoặc trình bày khái niệm bài tiết)? Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết chúng do cơ quan nào đảm nhiệm?
Câu 2: Hệ bài tiết có cấu tạo như thế nào? (trình bày các thành phần của hệ bài tiết nước tiểu?)
Câu 3: Trình bày sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?
Câu 4: Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào? Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở chỗ nào? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?
Câu 5: Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào?
Câu 6: Trình bày cấu tạo và chức năng của da? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện được những chức năng đó?
Câu 7: Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron thần kinh?
Câu 8: Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng dưới dạng sơ đồ? Phân biệt chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động?
Câu 9: Khi tiến hành thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tuỷ sống gồm có 3 bước.
Em hãy cho biết mỗi bước thí nghiệm đó nhằm mục đích gì?
Câu 10: Nêu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của tuỷ sống?
Câu 11: Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ? Tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha?
Câu 12 : Trên một con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tuỷ, em Quang đã vô ý thúc mũi kéo là đứt một số rễ. Bằng cách nào em có thể phát hiện ra rễ nào còn và rễ nào mất ?
Câu 13: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não? Giải thích vì sao người say rượu thường có hiện tượng chân nam đá chân chiêu?
Câu 14: Trình bày cấu tạo ngoài và câu tạo trong của đại não? Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiến hoá của người so với các động vật khác trong lớp Thú?
Câu 15: Trình bày sự giống và khác nhau về mặt cấu trúc và chức năng giữa 2 phân hệ giao cảm và đối giao cảm? Hãy trình bày phản xạ điều hoà hoạt động của tim và hệ mạch trong các trường hợp sau:
- Lúc huyết áp tăng cao?
- Lúc hoạt động lao động nặng?
Câu 16: Mô tả cấu tạo của cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng?
Câu 17 : Cận thị là do đâu ? làm thế nào để nhìn rõ? Tại sao người già thường phải đeo kính lão? Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều?
Câu 18: Nêu rõ những hậu quả của bệnhđau mắt hột và cách phòng tránh?
Câu19: Trình bày cấu tạo của ốc tai và quá trình thu nhận sóng âm? Vì sao ta có thể xác định

Chú ý tiêu đề
haiyen621
 
Last edited by a moderator:
L

luccongchua

có nhiều câu thuộc liến thức mình chưa học đến nên mình chỉ có thể trả lời cho bạn 1 số câu thôi nhé.Câu1:
là quá trình ko ngừng lọc và thải ra MT các chất cạn bã dư thừa.Sản phẩm mà cơ thể thải ra là mồ hôi, nước tiểu ,CO2.Viêc bài tiết chúng do thận, da ,phổi đảm nhiệm.
Câu2 Cấu tạo hệ bài tiết gồm hai quả thận ,ống dẫn nc tiểu ,bóng *** ,ống ***.
Câu5 Sự tạo thành nc tiểu gồm 3 quá trình
-lọc máu : các tế bào máu có kích thước lớn hơn lỗ lọc sẽ đc giữ lại trong máu ,các chất có kích thước nhỏ hơn sẽ đi qua lỗ lọc tạo thành nc tiểu lần đầu .
-hấp thu lại : các chất dinh dưỡng , ion cần thiết sẽ đc hấp thu lại vào mạch máu .
-Bài tiết tiếp : Cũng tại ống thận các chất cặn bã , dư thừa từ máu sẽ dc háp thu lại vào ống thận tạo thành nc tiểu chính thức.
 
N

nicklily

Ba Dao tren tung cau sinh hoc 8

Câu 17:
- Cận thị là do cầu mắt quá dài thể thủy tinh phồng
- Để nhìn rõ nên đeo kính lõm hai mặt để ảnh của vật rơi đúng trên màn lưới
- Người già thường pải đeo kính lão vì ở người già thể thủy tinh bị lão hóa, xệp do đó pải đeo kính lão(kính hội tụ) để ảnh của vật rơi đúng trên màn lưới
-Vì ở những nơi đó cầu mắt luôn luôn điều tuyết dễ dẫn đến thể thủy tinh bị phồng, mỏi mắt dẫn đến dễ bị cận thị:):):):):):):)
 
N

nicklily

Câu 18: Hậu quả:mặt trong mi mắt có nhiêu hột nc chứa vi rút khi hột này vỡ ra làm thành xẹo kéo lớp mi này cùng vs lông mi quặp vào trong dẫn đến lm đục màng dát có thể bị mù lòa
Cách phòng tránh:giữ vệ sinh mắt, k tắm nơi ao hồ, k dùng chung khăn chậu, tra thuốc mắt theo chỉ dẫn của bác sĩ , ăn thức ăn có chứa vitamin a
 
H

haiyen621

Câu 1:
Vai trò của hệ bài tiết : Nhờ có bài tiết mà các tính chất của môi trường bên trong cơ thể (pH, nồng độ các ion, áp suất thẩm thấu, ...) luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường
Bài tiết là quá trình lọc thải ra ngoài môi trường các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào với môi trường tiết ra hoặc 1 số chất thừa được đưa vào cơ thể
Các sản phẩm thải chủ yếu là [TEX]CO_2[/TEX], nước tiểu, mồ hôi
Việc bài tiết do phổi, thận và da đảm nhiệm
Câu 3 :
Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình
_ Quá trình lọc máu ở cầu thận : máu tới cầu thận với áp lực lớn tạo lực đẩy nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc trên vách mao mạch vào nang cầu thận. Các tế bào máu và protein có kích thước lớn hơn nên ko qua được . Kết quả tạo thành nước tiếu đầu trong nang cầu thận.
_ Quá trình hấp thụ lại ở ống thận : Nước tiểu đầu được hấp thụ lại nước và các chất cần thiết (chất dinh dưỡng, Ion,..)
_Quá trình bài tiết ở ống thận : hấp thụ chất cần thiết, bài tiết chất thừa
KQ: chất tạo thành là nước tiểu chính thức
 
H

haiyen621

Câu 4
(*) Nước tiểu đầu và máu khác nhau :
_ Nước tiểu đầu : được tạo thành qua màng lọc ở cầu thận, ở đây có quá trình lọc máu để tạo thành nước tiểu đầu . Vì vậy, nước tiểu đầu giống huyết tương của máu nhưng ko có các tế bào máu và protein.
_Máu : có chứa các tế bào máu và protein
(*) Nước tiểu đầu khác nước tiểu chính thức :
_ Nước tiểu đầu :
+ Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn
+ Chứa ít các chất dư thừa và độc hại
+ Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng
_ Nước tiểu chính thức :
+ Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn
+ Chứa nhiều các chất dư thừa và độc hại
+ Gần như ko còn các chất dinh dưỡng
(*) Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu, thải bỏ các chất cặn bã và các chất độc ra khỏi cơ thể
 
H

haiyen621

Câu 6: Trình bày cấu tạo và chức năng của da? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện được những chức năng đó?
(*) Cấu tạo của da : Gồm 3 lớp
_ Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống.
_ Lớp bì gồm sợi mô liên kết và các cơ quan khác như : thụ quan, tuyến nhơn, cơ co chân lông, lông và bao lông, tuyến mồ hôi, dây thần kinh và mạch máu.
_ Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ
(*) Chức năng :
_ Cảm giác
_ Bài tiết
_ Điều hòa thân nhiệt
_ Bảo vệ cơ thể
_ Tạo nên vẻ đẹp con người
(*) Các đặc điểm giúp da thực hiện chức năng đó :
_ Dưới da có nhiều mạch máu, dây thần kinh và nhiều thụ quan.
_ Tuyến mồ hôi
_ Tuyến nhờn
_ Lớp mỡ dưới da

Câu 7: Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron thần kinh?
Nơ-ron là đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh
(*) Cấu tạo :
_ Thân có chứa nhân
_ Sợi trục gồm các bao miêlin, các cúc-xi-náp và eo-răng-vie
_ Sợi nhánh
(*) Chức năng :
_ Cảm ứng
_ Dẫn truyền xung thần kinh
 
Top Bottom