[sinh] đề thi chọn hsg trường

T

thongoc_97977

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

KỲ THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học: 2012-2913
Môn thi: Sinh học ( Lớp 9 )
Thời gian làm bài: 150 phút


Câu l: ( 1,5 điểm)
Ở phép lai sau: AaBbCcDd x aaBbCcDD
a) Ti lệ đời con có kiểu gen trội về cả 4 tính trạng là bao nhiêu ?
b) Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống mẹ ( aaBbCcDD ) là bao nhiêu?

Câu 2: ( 1,5 điểm)
Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận.

Câu 3: ( 1,5 điểm)
So sánh cấu tạo và chức năng di truyền của ADN và prôtêin.

Câu 4: ( 1,5 điểm)
Một phân từ mARN có tỉ lệ các loại ribônuc1êôtit A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4
a) Tìm ti lệ % môi loại Nuclêôtit trên mạch đơn và của cả gen.
b) Nêu trong phân tử mARN có Am = 150 ribônuclêôtit. Tìm số lượng Nuclêôtit mỗi loại của gen.

Câu 5: ( 1,5 điểm)
Ở Nguời bộ NST 2n =46. tổng số NST đơn trong các tế bào con được sinh ra từ quá trình nguyên phân 1 tế bào sinh dưỡng là 1472.
a) Tính sô NST đơn mới tưong đương môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nguyên phân của
tế hào sinh dưỡng nói trên.
b) Ở lần nguyên phân cuối cùng của tế bào nói trên. Môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu NST
đơn.

Câu 6: (2,5 điểm)
Cho 2 Đậu Hà lan có cũng kiểu gen giao phấn nhau, ở F1thu được 315 hạt vàng trơn;101 hạt vàng nhăn; 108 hạt xanh trơn ;32 hạt xanh nhăn
1)Giảỉ thích kết quả lai trên và viết sơ đồ lai.
2)Cho một cây F1 lai phân tích.
a) Nếu F2 thu được :50% hạt xanh trơn và 50%hạt xanh nhăn thì sơ đổ lai như thế nào?
b) Nếu F2 thu được :25% hạt vàng trơn; 25% hạt: vàng nhăn; 25%hạt xanh trơn ; 25% hạt xanh nhăn
thì sơ đổ lai như thế nào?
3) Cho 1 cây thuộc F1 thụ phấn với 2cây chưa rõ kiểu gen, kiểu hình.
a)Với cây X thu được: 3 hạt vàng trơn; 1 hạt vàng nhăn; 3 hạt xanh trơn ;l hạt xanh nhăn
b)Với cây Y thu được: 50% hạt vàng trơn; 50%hạt vàng nhăn.Biết kết quả thu được có 4 loại tổ hợp.
Hãy tìm kiểu gen của F1, cây X , cây Y



P/S: bà kon làm thử nhé!
-------------------------------------------------------------
 
Last edited by a moderator:
V

vu_hoang_anh

Cho mình hỏi đây là đề thi của trường nào zậy? Tụi mình cũng thi hsg rùi nhưng ko có bài ADN hay ARN j` đó.
 
T

tuanngoc0298

giúp mình bài thi thành phố này với

ở cây lúa tính trạng thân cao hạt tròn trội hoàn hoàn so voi than thấp hạt dài.Cho cây lúa p chưa biết kiểu gen kiểu hình lai với 3 cây lúa khác nhau
với cây (1)thu được tổ hợp lai, trong đó cây lúa thân thấp hạt dài chiêma 6,25%
với cây (2)thu được tổ hợp lai, trong đó cây lúa thân thấp hạt dài chiêma 12.5%
với cây (3)thu được tổ hợp lai, trong đó cây lúa thân thấp hạt dài chiêma 25%
biết rằng các gen nằm trên các nst khác nhau, mỗi gen qui định 1 tính trạng .
xác định kg và viết sơ đồ lai của từng trường hợp :d
 
C

cattrang2601

ở cây lúa tính trạng thân cao hạt tròn trội hoàn hoàn so voi than thấp hạt dài.Cho cây lúa p chưa biết kiểu gen kiểu hình lai với 3 cây lúa khác nhau
với cây (1)thu được tổ hợp lai, trong đó cây lúa thân thấp hạt dài chiêma 6,25%
với cây (2)thu được tổ hợp lai, trong đó cây lúa thân thấp hạt dài chiêma 12.5%
với cây (3)thu được tổ hợp lai, trong đó cây lúa thân thấp hạt dài chiêma 25%
biết rằng các gen nằm trên các nst khác nhau, mỗi gen qui định 1 tính trạng .
xác định kg và viết sơ đồ lai của từng trường hợp :d

Do gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen qui định 1 tính trạng

~> đây là phân li độc lập

Xét phép lai với cây thứ nhất :

thân thấp hạt dài chiếm [TEX]6,25% = \frac{1}{16}[/TEX]

\Rightarrow thân thấp hạt dài là tính trạng lặn

quy ước gen : thân cao : A ; thân thấp : a

hạt tròn B ; hạt dài : b

Vì thân thấp hạt dài chiếm [TEX]6,25% = \frac{1}{16}[/TEX]

[TEX]\Rightarrow[/TEX] phép lai trên tạo ra 16 giao tử = 4 giao tử x 4 giao tử

\Rightarrow Cả 2 cây có kiểu gen dị hợp : AaBb

\Rightarrow Cây P ban đầu có kiểu gen AaBb

2 phép lai dưới biện luận tương tự :)
 
H

huongmot

K
Câu 2: ( 1,5 điểm)
Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận.

Câu 6: (2,5 điểm)
Cho 2 Đậu Hà lan có cũng kiểu gen giao phấn nhau, ở F1thu được 315 hạt vàng trơn;101 hạt vàng nhăn; 108 hạt xanh trơn ;32 hạt xanh nhăn
1)Giảỉ thích kết quả lai trên và viết sơ đồ lai.
2)Cho một cây F1 lai phân tích.
a) Nếu F2 thu được :50% hạt xanh trơn và 50%hạt xanh nhăn thì sơ đổ lai như thế nào?
b) Nếu F2 thu được :25% hạt vàng trơn; 25% hạt: vàng nhăn; 25%hạt xanh trơn ; 25% hạt xanh nhăn
thì sơ đổ lai như thế nào?

-------------------------------------------------------------
2 bài này trước :D
Câu 2: Quá trình tạo thành nước tiểu:
- Máu theo động mạch ~> cầu thận với áp lực cao tạo lực đẩy để đẩy nước và các chất hoà tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc trên vách mao mạch vào nang cầu thận. Các tế bào máu vào phân tử protein có kích thước lớn nên ko qua lỗ lọc. Kết quả là tạo nên nước tiểu đầu cho nang cầu thận
- Nước tiểu đầu đi qua ông thận sẽ xảy ra 2 quá trình:
+ Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết : nước, các chất dinh dưỡng, ion $Ca^+,Cl^-$,...
+ Quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết: axit uric, thuốc thừa, ion thừa
- Kết quả tạo nên nước tiểu chính thức

Câu :
1)Ta có:
gif.latex

$\rightarrow$ Tính trạng hạt vàng trội so với tính trạng hạt xanh
Tính trạng màu hạt phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn $\rightarrow$ bố mẹ dị hợp(1)
Tương tự ta thấy:
- Tính trạng hạt trơn trội so với tính trạng hạt nhăn và phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn $\rightarrow$ bố mẹ dị hợp(2)
Quy ước gen:
A: hạt vàng
a: hạt xanh
B: hạt trơn
b: hạt nhăn
Từ (1)(2) $\rightarrow$ kiểu gen của bố mẹ là: AaBb
Sơ đồ lai:
P:.........AaBb.................x...............AaBb
.......(vàng trơn).........................(vàng trơn)
2) a)Vì F2 thu được 50% xanh nhăn: 50% xanh trơn
$\rightarrow$ Cây F1 không mang giao tử A quy định hạt vàng
F2 thu được 50% xanh trơn $\rightarrow$ F1 phải tạo ra giao tử B
Mặt khác: 50% xanh nhăn có kiểu gen aabb $\rightarrow$ F1 và cây mang tính trạng đều phải tạo ra giao tử b
Vậy F1 có kiểu gen aaBb
Sơ đồ lai:
F1:.............aabb............x...........aaBb
...........(xanh nhăn)............(xanh trơn)
b)$\dfrac{vàng}{xanh}=\dfrac{25+25}{25+25}=\dfrac{50}{50}=1$
$\rightarrow$ F2 phân tính $\rightarrow$ F1 có kiểu gen _ _ Bb
$\dfrac{trơn}{nhăn}=\dfrac{25+25}{25+25}=\dfrac{50}{50}=1$
$\rightarrow$ F2 phân tính $\rightarrow$ F1 có kiểu gen Aa_ _
Vậy F1 có kiểu gen là AaBb
Sơ đồ lai:
F1:.......aabb..............x.............AaBb
......(xanh nhăn)..................(vàng trơn)

 
Last edited by a moderator:
V

vu_hoang_anh

[Sinh 9] Đề thi HSG cấp trường

ĐỀ BÀI
Câu 1:
a) Biến dị tổ hợp là gì? Tại sao các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính.
b) Vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
Câu 2:
a) Nêu nội dung quy luật phân li.
b) Trình bày tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội. (Nguồn gốc, ký hiệu, có ở loại tế bào nào)
Câu 3:
a) Trong quá trình nguyên phân, những cơ thể nào đảm bảo cho hai tế bào con cso bộ NST giống nhau và giống hệt tế bào mẹ.
b) Trong phép lai một cặp tính trạng F1 đồng tính xảy ra trong những trường hợp nào?
c) Ruồi giấm 2n=8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn?
Câu 4:
Ở 1 loài sinh vật, có 6 hợp tử nguyên phân với số lần bằng nhau đã tạo ra số tế bào mới chứa 9600 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra 9300 NST đơn cho quá trình nguyên phân trên.
a) Xác định số lượng NST của 6 hợp tử khi chúng đang ở kì sau.
b) Xác định số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử.
c) Xác định tổng số tế bào xuất hiện trong cả quá trình nguyên phân của cả 6 hợp tử.
Câu 5:
Ở đậu Hà Lan, các tính trạng vàng trơn, là trội hoàn toàn so với tính trạng tương ứng hạt xanh, nhăn, cho biết các gen di truyền phân li độc lập.
a) Cho 2 cây đậu chưa biết kiểu gen lai với nhau được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây hạt vàng, trơn ; 37,5% cây hạt vàng, nhăn ; 12,5% cây hạt xanh, trơn ; 12,5% cây hạt xanh, nhăn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai?
b) Không cần lập sơ đồ lai hãy xác định tỉ lệ cây hạt vàng, trơn và cây hạt vàng, nhăn, được tạo ra khi lai hai cây đậu không thuần chủng cả 2 cặp tính trạng trên với nhau?
Câu 6:
Giả sử người, gen A qui định tóc xoăn, a tóc thẳng, B qui định mắt đen, b qui định mắt nâu. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau.
a) Bố có tóc thẳng mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con chắc chắn có tóc xoăn, mắt đen?
b) Trong một gia đình cả bố và mẹ đều có tóc xoăn, mắt đen sinh con đầu lòng tóc thẳng, mắt nâu thì những người con kế tiếp có kiểu gen, kiểu hình như thế nào?
c) Khi cho lai hai cá thể có hai kiểu gen AaBb x AaBb thì ở đời con, số cá thể mang cả hai cặp gen đồng hợp tử là bao nhiêu?
Câu 7:
Cho hai giống lúa thuần chủng thân cao, chín muộn và thân thấp, chím sớm giao phấn với nhau đc F1 đồng loạt có kiểu hình thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 3200 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1800 cây thân cao, chím sớm. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các gen nằm trên NST thường.
a) Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Tính số lượng các thể của các kiểu hình còn lại ở F2.
Câu 8:
Ở à chua gen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định quả vàng, gen B qui định quả tròn là trội hoàn toàn so với b qui định quả bầu dục. Biết rằng các gen phân li độc lập với nhau.
1. Xác định kiểu gen của P để F1 có tỷ lệ phân li kiểu hình:
a) 3:3:1:1
b) 3 quả đỏ tròn : 1 quả vàng bầu tròn.
2. Khi cho giao phấn cà chua quả đỏ, tròn với nhau thì có thể có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai? (ko yêu cầu viết sơ đồ lai)
Câu 9:
Ở lúa, tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chím sớm (b), hạt dài (D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập.
Cho ba thứ lúa dị hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộc và hạt dài lai với lúa đồng hợp tử và thân cao, dị hợp tử về chín muộc và hạt tròn.
Ko viết sơ đồ lai (hoặc kẻ bảng) hãy xác định:
a) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1.
b) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1.

Các pạn thử cố gắng xem mình có làm hít đc ko nhá!
Chúc các pạn học tốt mun Sinh!
_____________________________________

"TRÊN CON ĐƯỜNG THÀNH CÔNG KHÔNG CÓ DẤU CHÂN CỦA KẺ LƯỜI BIẾNG"

<<Châm ngôn cuộc sống của vu_hoang_anh>>
 
P

p3nh0ctapy3u

Câu 1:
a,(*)Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (P) qua quá trình sinh sản.
(*) Ở các loài giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính vì:
- Ở loài sinh sản hữu tính và giao phối do có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều giao tử khác nhau. Các laọi giao tử này được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
- Ở loài sinh sản vô tính không có sự giảm phân hình thành giao tử, không có sự thụ tinh. Cơ thể con được hình thành từ một phàn hay một nhóm tế bào của cơ thể mẹ qua nguyên phân, nên giống hệt cơ thể mẹ ban đầu
b, -NST có cấu trúc mang gen mỗi gen nằm ở một vị trí xác định trên NST những biến đổi về cấu trúc và số lượng của NST sẽ gây ra những biến đổi ở các tính trạng di truyền
-NST có khả năng nhân đôi (bản chất là do ADN nhân đôi) nhờ đó mà thông tin di truyền được sao chép qua các thề hệ
Câu 2:
(*) Tính đặc trưng của nhiễm sắc thể:
Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào của mỗi loài sinh vật được đặc trưng bởi số lượng, hình dạng và cấu trúc.
a. Về số lượng:
ở mỗi loài sinh vật, số lượng của bộ nhiễm sắc thể trong tế bào có tính đặc trưng.
Thí dụ: Người: 2n = 46 Ruồi giấm: 2n = 8
Đậu Hà Lan: 2n = 14 Gà: 2n = 78
Lợn: 2n = 38
b. Về hình dạng:
Trong tế bào của mỗi loài sinh vật, các nhiễm sắc thể xếp theo từng cặp, hầu hết là những cặp tương đồng. Hình dạng của các cặp nhiễm sắc thể trong tế bào ở mỗi loài cũng mang tính đặc trưng.
Thí dụ: ở ruồi giấm, trong tế bào sinh dưỡng có 4 cặp nhiễm sắc thể gồm 3 cặp nhiễm sắc thể thường (2 cặp có hình chữ V, 1 cặp có hình hạt) và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính (ở cá thể cái có 2 chiếc hình que, ở cá thể đực có 1 chiếc hình que và 1 chiếc hình móc).
c. Về cấu trúc:
Cấu trúc của nhiễm sắc thể thể hiện ở thành phần, số lượng và trật tự của các gen trên nhiễm sắc thể trong tế bào của mỗi loài cũng mang tính đặc trưng.
2. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể:
Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào của mỗi loài sinh vật được ổn định về số lượng, hình dạng và cấu trúc qua các thế hệ tế bào của cùng một cơ thể và qua các thế hệ cơ thể khác nhau của loài.
(*)So sánh
-Bộ NST lưỡng bội
+NST tồn tại thành từng cặp tương đồng hoặc tương đồng không hoàn toàn. Mỗi cặp NST gồm 2NST đơn có nguồn gốc khác nhau
+Gen trên NST tồn tại thành từng cặp alen
+Tồn tại ở tế bào sinh dưỡng và mô tế bào sinh dục nguyên thủy
-Bộ NST đơn bội
+Chỉ tồn tại thành từng chiếc và xuất phát từ một nguồn gốc
+Gen tồn tại thành từng chiếc có nguồn gốc xuất phát từ bố hoặc mẹ
+Tồn tại trong tế bào giao tử

~> Mấy câu kia chém sau vậy
Đi học đã :D
 
T

thongoc_97977

a)Câu 6: bố tóc thẳng mắt nâu có kg là aabb chỉ cho 1 loại giao tử ab
con sinh ra là tóc xoăn mắt đen có kg là A_B_
thì mẹ phải cho giao tử AB
Vậy kg của mẹ là AABB
c) 16 hợp tử

câu 7: ta có F1[TEX].[/TEX] F1~> F2=1800/3200=9/16
Có 16 tổ hợp~> dị hai cặp~> thân cao chín sớm là trội còn thân thấp chín muộn là lặn
Qui ước: A: cao
a: thấp
B:sớm
b: muộn
P: AaBb
F1* F1: AaBb* AaBb
(tự lập sơ đồ lai nha)
b)A_bb= aaB_ =6.1800/9= 1200 (cây)
aabb= 200 cây.


câu 8:
1 a)3:3:1:1 ~~> có 8 tổ hợp= 4.2
có 2 trường hợp là AaBb* Aabb và AaBb* aaBb
b)3 quả đỏ tròn: 1 quả vàng bầu dục
~~>có 4 tổ hợp=4.1
~~>AaBb *aabb
2: có 16 phép lai.
 
Top Bottom