Sinh 9 nâng cao

D

d0907073183

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1. Ở đậu hà lan , gen A qui định hạt trơn , gen a qui định hạt nhăn . B qui định vỏvàng , gen b qui định vỏ xanh . Người ta giao phối 2 đậu với nhau ở đời F1 thu được 3/8 hạt trơn , vàng . 1/8 hạt nhăn vàng . 3/8 hạt trơn xanh , 1/8 hạt xanh , nhăn

Xác định kiểu Di Truyền của phép lai


2. Ở cà chua , B : đỏ , b: vàng . D : tròn , d : bầu dục , 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau .

a) xác định sự phân tính ở F2 khi lai (TC) đỏ , tròn và vàng , bầu dục
b)khi lai cà chua đỏ , bầu dục ( TC ) và vàng trơn thì kq F1 và F2 có gì khác so với trường hợp trên.
c) hãy cho biết kết quả giao phấn F1 : đỏ trơn với vàng bầu dục

3. Cho giao phối 2 cá chép cứng với nhau . F1 thu được 12000 cá cứng và 4000 cá vẩy . Hãy xác định kiểu di truyền của 2 con cá đem giao phối

4. Ở ruồi giấm , cánh dài là trội so với cánh cụt . cho giao phối 2 ruồi thuần chủnh cánh dài và cánh cụt F1 thu được : 1000 ruồi cácnh dài gồm 500 đực và 500 cái . Cho tất cả ruồi đực và cái giao nhau. Hãy xác định số ruồi F2 mang kiểu hình khác nhau. Biết những con ruồi cái đều sinh 1000 con


Cám ơn ạ :)

Chú ý tiêu đề !
@haiyen621
 
Last edited by a moderator:
B

bangha_hunnie

1. Ở đậu hà lan , gen A qui định hạt trơn , gen a qui định hạt nhăn . B qui định vỏvàng , gen b qui định vỏ xanh . Người ta giao phối 2 đậu với nhau ở đời F1 thu được 3/8 hạt trơn , vàng . 1/8 hạt nhăn vàng . 3/8 hạt trơn xanh , 1/8 hạt xanh , nhăn

Xác định kiểu Di Truyền của phép lai

Xét tính trạng hạt:

$\dfrac{\text{trơn}}{\text{nhăn}}=\dfrac{3+3}{1+1}=\dfrac{3}{1}$

=> Aa x Aa

Xét tính trạng vỏ:

$\dfrac{\text{vàng}}{\text{xanh}}=\dfrac{3+1}{3+1}=\dfrac{1}{1}$

=> Bb x bb

Vậy: P: AaBb x Aabb
Tuân theo quy luật Phân li độc lập

2. Ở cà chua , B : đỏ , b: vàng . D : tròn , d : bầu dục , 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau .

a) xác định sự phân tính ở F2 khi lai (TC) đỏ , tròn và vàng , bầu dục
b)khi lai cà chua đỏ , bầu dục ( TC ) và vàng trơn thì kq F1 và F2 có gì khác so với trường hợp trên.
c) hãy cho biết kết quả giao phấn F1 : đỏ trơn với vàng bầu dục

a)
P(TC): BBDD x bbdd
GP: BD....bd
F1: 100% BbDd

F1xF1: BbDd x BbDd
F2:
TLKG: (1:2:1).(1:2:1)
TLKH: (3:1).(3:1)

b)
P(TC): BBdd x bbDD
F1: 100% BbDb
F2: tương tự

c)
F1: BbDd x bbdd
F2:
TLKG: (1:1)(1:1)
TLKH: (1:1)(1:1)

3. Cho giao phối 2 cá chép cứng với nhau . F1 thu được 12000 cá cứng và 4000 cá vẩy . Hãy xác định kiểu di truyền của 2 con cá đem giao phối

$\dfrac{\text{cá cứng}}{\text{cá vẩy}}=\dfrac{12000}{4000}=\dfrac{3}{1}$

P: Aa x Aa
Tuân theo quy luật phân li Menden

4. Ở ruồi giấm , cánh dài là trội so với cánh cụt . cho giao phối 2 ruồi thuần chủnh cánh dài và cánh cụt F1 thu được : 1000 ruồi cácnh dài gồm 500 đực và 500 cái . Cho tất cả ruồi đực và cái giao nhau. Hãy xác định số ruồi F2 mang kiểu hình khác nhau. Biết những con ruồi cái đều sinh 1000 con

Cánh dài (A) >> cánh cụt (a)

P(TC): cánh dài x cánh cụt
F1: 50% cái cánh dài: 50% đực cánh dài

=>
P: $X^AX^A \text{ x } X^aY$

GP: $X^A.......\dfrac{1}{2}X^a,\dfrac{1}{2}Y...$

F1: $\dfrac{1}{2}.X^AX^a : \dfrac{1}{2}X^AY$

F1xF1: $X^AX^a \text{ x } X^AY$

GF1: $\dfrac{1}{2}X^A,\dfrac{1}{2}X^a....\dfrac{1}{2}X^A,\dfrac{1}{2}Y$

F2: $\dfrac{1}{4}X^AX^A : \dfrac{1}{4}X^AX^a : \dfrac{1}{4}X^AY : \dfrac{1}{4}X^aY$

TLKH: $\dfrac{1}{2}$ ruồi cái cánh dài: $\dfrac{1}{4}$ ruồi đực cánh dài : $\dfrac{1}{4}$ ruồi đực cánh ngắn
 
D

d0907073183





Xét tính trạng vỏ:

$\dfrac{\text{vàng}}{\text{xanh}}=\dfrac{3+1}{3+1}=\dfrac{1}{1}$

=> Bb x bb

Vậy: P: AaBb x Aabb
Tuân theo quy luật Phân li độc lập


Híc , mình kh hiểu tại sao là Bb x bb bạn ơi................ , cái hạt trơn , nhăn mình cũng kh hiểu nốt :( mình mới học mong bạn giải thích :( cám ơn bạn
 
Last edited by a moderator:
B

bangha_hunnie

:)
Đây là cách xác định Kiểu gen thông qua tỉ lệ Kiểu hình.
Có một số quy tắc mà khi nào bạn giải nhiều dạng bài tập sẽ thấy dễ hiểu hơn!

vd: A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn (A trội hoàn hoàn so với a)

P: AA x aa
GP: A.....a
F1:
TLKG: 100%Aa
TLKH: 100% Hạt trơn

P: Aa x Aa
GP:..(A)(a)...(A)(a)
F1:
TLKG: 1AA: 2Aa: 1aa
TLKH: 3 hạt trơn: 1 hạt nhăn

P: Aa x aa
GP:..(A)(a)....(a)
F1:
TLKG: 1Aa:1aa
TLKH: 1 hạt trơn: 1 hạt nhăn

P: aa x aa
GP: a....a
F1:
TLKG: 100%aa
TLKH: 100% hạt nhăn

Kết luận:

Nếu đề bài cho
TLKH: (3:1) thì P: Aa x Aa
TLKH: (1:1) thì P: Aa x aa
TLKH: 100% tính trạng trội: P:AA x AA hoặc P: AA x aa
TLKH: 100% tính trạng lặn: P:aa x aa

Bạn có thể tìm hiểu nhiều hơn tại đây: http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=160594

 
D

d0907073183

Mình kb nói thế nào để cảm ơn bạn :) mình rất có hứng thú với Sinh :)

Còn bài 2 bạn có thể giải thích mình chỗ xác định sự phân tính không ? Như bạn ghi TLKG : (1:2:1) . (1:2:1) là sao ạ ? Mình chưa học dạng bt này :)
 
B

bangha_hunnie

Mình kb nói thế nào để cảm ơn bạn :) mình rất có hứng thú với Sinh :)

Còn bài 2 bạn có thể giải thích mình chỗ xác định sự phân tính không ? Như bạn ghi TLKG : (1:2:1) . (1:2:1) là sao ạ ? Mình chưa học dạng bt này :)


Phép lai ở đây là:
P: BbDd x BbDd

Với dạng này nên xét riếng từng tính trạng

*Bb x Bb
TLKH: (1:2:1) (*)

*Dd x Dd
TLKH: (1:2:1) (**)

Xét chung cả hai tính trạng
TLKH = (*).(**) = (1:2:1).(1:2:1) = 1:2:1:2:4:2:1:2:1


p/s: Rất vui vì quen biết một người cũng thích học Sinh học. Đính chính một chút, mình là học sinh năm cuối rồi nên xưng chị-em nghe có vẻ phù hợp hơn :D
 
Top Bottom