[sinh 9]lai một cặp tính trạng

T

traitimbang_3991

LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG:
* Các bước làm bài tập lai:
 Xác định trội, lặn.
 Quy ước gen.
 Xác định kiểu gen của P
 Viết sơ đồ lai.
 Tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
1. Từ kiểu gen và kiểu hình ở P -------> kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
2. Từ kiểu hình ở đời con ------> Kiểu gen và kiểu hình ở P
 Con lai có kiểu hình khác so với P thì kiểu hình đó là tính trạng lặn.
3. Từ tỉ lệ kiểu hình ở đời con ------> kiểu gen và kiểu hình P
 F1 đồng tính ----> P thuần chủng, tương phản ( AA x aa )
 F1 ( 1 : 1) ----> Đây là kết quả của phép lai phân tích mà cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. ( Aa x aa )
 -----> Tỉ lệ (1:1) -----> Có 2 tổ hợp. Vậy = 2 gt x 1 gt -------> ( Aa x aa )
 F1 ( 3:1) ----> P đều dị hợp ( Aa x Aa)
 --------> Tỉ lệ ( 3:1) -----> có 4 tổ hợp ------> ♂ 2 gt x ♀ 2 gt -----> ( Aa x Aa)
 F1 đồng tính trung gian -----> P thuần chủng tương phản và cá thể mang tính trạng trội là trội không hoàn toàn.
 F1 ( 1:2:1) --------> P đều dị hợp và cá thể mang tính trạng trội là trội không hoàn toàn.
 
T

traitimvodoi1994

xem SGK đi nếu muốn hỏi thì nên đưa vđ theo 1 cách cụ thể ra chứ hỏi ntn thì chỉ tổ spam.
viết bài cho khỏi spam vậy
lai 1 cặp tính trạng thg` xét cặp tính trạng tương pản
nếu bố mẹ lai thuần chủng thì F1 đồng loạt trội(trung gian nếu là trội ko hoàn toàn)
F2 pân li tỉ lệ 3 trội:1 lặn(trội:2 trung gian:1 lặn)
 
G

gautrang_2793

LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG:
* Các bước làm bài tập lai:
 Xác định trội, lặn.
 Quy ước gen.
 Xác định kiểu gen của P
 Viết sơ đồ lai.
 Tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
1. Từ kiểu gen và kiểu hình ở P -------> kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
2. Từ kiểu hình ở đời con ------> Kiểu gen và kiểu hình ở P
 Con lai có kiểu hình khác so với P thì kiểu hình đó là tính trạng lặn.
3. Từ tỉ lệ kiểu hình ở đời con ------> kiểu gen và kiểu hình P
 F1 đồng tính ----> P thuần chủng, tương phản ( AA x aa )
 F1 ( 1 : 1) ----> Đây là kết quả của phép lai phân tích mà cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. ( Aa x aa )
 -----> Tỉ lệ (1:1) -----> Có 2 tổ hợp. Vậy = 2 gt x 1 gt -------> ( Aa x aa )
 F1 ( 3:1) ----> P đều dị hợp ( Aa x Aa)
 --------> Tỉ lệ ( 3:1) -----> có 4 tổ hợp ------> ♂ 2 gt x ♀ 2 gt -----> ( Aa x Aa)
 F1 đồng tính trung gian -----> P thuần chủng tương phản và cá thể mang tính trạng trội là trội không hoàn toàn.
 F1 ( 1:2:1) --------> P đều dị hợp và cá thể mang tính trạng trội là trội không hoàn toàn.
cho em hỏi những F1 với F2 có khác nhau đúng k ạ
nhưng sao chị lại nói F1(1:2:1) hay F1(3:1)....trong lai 1 cặp tính trạng thì F1 chỉ cho ra Aa thui mà phải k ạ. còn cái tỉ lệ thì chỉ mới F2 mới xuất hiện chứ. em k hiểu chỗ đó mong chị giúp!
 
T

traitimbang_3991

cho em hỏi những F1 với F2 có khác nhau đúng k ạ
nhưng sao chị lại nói F1(1:2:1) hay F1(3:1)....trong lai 1 cặp tính trạng thì F1 chỉ cho ra Aa thui mà phải k ạ. còn cái tỉ lệ thì chỉ mới F2 mới xuất hiện chứ. em k hiểu chỗ đó mong chị giúp!
:) ở đây đang xét F1 để đưa ra kiểu hình của P. em đọc kĩ lại nhé!
P có nhìu trường hợp chứ ko phải chỉ có AA x aa

như em hỉu thì đó là trường hợp này:
F1 đồng tính ----> P thuần chủng, tương phản ( AA x aa )
---> F2 có tỷ lệ (3:1) nếu là trội hoàn toàn và (1:2:1) nếu là trội ko hoàn toàn
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom