Sinh [ Sinh 9 ] II. Bài tập

Status
Không mở trả lời sau này.
C

cattrang2601

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1,Cơ chế, QL hiện tượng di truyền, biến dị

Bài toán thuận :

Ở một loài thực vật , hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa vàng.
Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thu được F1 rồi tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau .
a, Lập sơ đồ lai tử P đến F2
b, Làm thế nào để biết được cây hoa đỏ ở F2 là thuần chủng hay không ? Giải thích và lập sơ đồ lai minh họa ?



 
S

s.m

Ở một loài thực vật , hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa vàng.
Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thu được F1 rồi tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau .
a, Lập sơ đồ lai tử P đến F2
b, Làm thế nào để biết được cây hoa đỏ ở F2 là thuần chủng hay không ? Giải thích và lập sơ đồ lai minh họa ?
Theo bài ra, quy ước:
  • Gen A: hoa đỏ
  • Gen a: hoa vàng
  1. Lập sơ đồ lai từ P đến F2
    Có 2 trường hợp (Vì hoa đỏ mang 1 trong 2 kiểu gen: AA, Aa, hoa vàng mang kiểu gen aa)
    • TH1: AA x aa
    • TH2: Aa x aa
    Sơ đồ lai [Cái này nhường mấy bác ~ em lười lắm]
  2. Nhận biết: Lai phân tích. Tức là lai vs cá thể mang tính trạng lặn - hoa vàng (aa). Nếu như ở thế hệ con nhận được toàn hoa đỏ thì hoa đỏ đem lai phân tích là thuần chủng (AA). Nếu ở thế hệ con nhận được cả hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ xấp xỉ 1:1 thì hoa đỏ đem lai không thuần chủng (Aa)
    * Sơ đồ lai em lại nhường các bác :">.
 
Y

yuper

[PHẦN I]
DẠNG TOÁN VỀ LAI MỘT - HAI CẶP TÍNH TRẠNG

mình sẽ đưa ra các bài tập, bạn nào giải đúng thì sẽ được 7tks/câu. Sau đó mình sẽ post đáp án để các bạn tham khảo.
Cảm ơn các bạn đã ủng hộ topic. Thân ái!!!





Bài 1: Ở cà chua, quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. hãy lập sơ đồ lai để xác định kêt quả về kiểu gene và kiểu hình của con lai [TEX]F_1[/TEX] trong các trường hợp sau:
a. TH1: P: Quả đỏ x Quả đỏ
b. TH2: P: Quả đỏ x Quả vàng
c. TH3: P: Quả vàng x Quả vàng


Bài 2: Cho dâu tây quả đỏ thuần chủng lai với cây dâu quả trắng. [TEX]F_1[/TEX] đều cho dâu tây quả hồng, tiếp tục cho [TEX]F_1[/TEX] giao phấn với nhau. xác định kết quả lai.


Bài 3: Ở bò, gene A quy định lông đen là trội, gene a quy định lông vàng là lặn. Một con bò đực đen giao phối với 1 con bò cái thứ nhất lông vàng thì được 1 con bò đen. Cho bò đực đen này giao phối với 1 con bò cái thứ 2 lông đen thì được một con bê đen, con bê đen lớn lên giao phối với 1 con bò cái thứ 3 thì được một con bê vàng. Xác định kiểu gene của tất cả những con bò và bê trên.
 
Last edited by a moderator:
T

tuhocgioi

ffffff

Theo bài ra, quy ước:
Gen A: hoa đỏ
Gen a: hoa vàng
Lập sơ đồ lai từ P đến F2
Có 2 trường hợp (Vì hoa đỏ mang 1 trong 2 kiểu gen: AA, Aa, hoa vàng mang kiểu gen aa)
TH1: AA x aa
TH2: Aa x aa
Sơ đồ lai [Cái này nhường mấy bác ~ em lười lắm]
Nhận biết: Lai phân tích. Tức là lai vs cá thể mang tính trạng lặn - hoa vàng (aa). Nếu như ở thế hệ con nhận được toàn hoa đỏ thì hoa đỏ đem lai phân tích là thuần chủng (AA). Nếu ở thế hệ con nhận được cả hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ xấp xỉ 1:1 thì hoa đỏ đem lai không thuần chủng (Aa)
* Sơ đồ lai em lại nhường các bác :">.
__________________:mad::mad::mad::mad::mad:
 
T

thanhtruc3101

Bài 2: Cho dâu tây quả đỏ thuần chủng lai với cây dâu quả trắng. [TEX]F_1[/TEX] đều cho dâu tây quả hồng, tiếp tục cho [TEX]F_1[/TEX] giao phấn với nhau. xác định kết quả lai.
đỏ x trắng -> hồng => trội ko hoàn toàn
quy ước: A: đỏ; a: trắng
P: AA x aa -> F1: 100% Aa
F1 x F1: Aa x Aa -> 1AA: 2Aa: 1aa
kết quả; 1 quả đỏ, 2 quả hồng, 1 quả trắng

Bài 3: Ở bò, gene A quy định lông đen là trội, gene a quy định lông vàng là lặn. Một con bò đực đen (1) giao phối với 1 con bò cái thứ nhất lông vàng(2) thì được 1 con bò đen (3). Cho bò đực đen này giao phối với 1 con bò cái thứ 2 lông đen (4) thì được một con bê đen (5), con bê đen lớn lên giao phối với 1 con bò cái thứ 3 (6) thì được một con bê vàng (7). Xác định kiểu gene của tất cả những con bò và bê trên.[/SIZE]
ưiớc: A: đen; a: vàng
tóm tắt đề:
P: A- x aa -> A-
F1: A- x A- -> A-
F2: A- x ? ->aa
biện luận:
*F2 thu được con lai là 1 bê vàng KG aa tạo tử tổ hợp a của bố và mẹ
=> F2: Aa x Aa hoặc Aa x aa
vậy (5) có KG: Aa, (6) có KG aa hoặc Aa
* F1: A- x A- -> Aa
a lấy từ bố hoặc mẹ => bố hoặc mẹ dị hợp hoặc bố và mẹ dị hợp
=> F1: Aa x Aa hoặc AA x Aa
vậy(3)có KG AA hoặc Aa, (4) có KG Aa hoặc AA (bố và mẹ ko thuần chủng)
nếu (3) có KG AA thì: A- x aa -> AA (vô lí) -> loại
nếu (3) có KG Aa thì: A- x aa -> Aa
(1) có KG AA hoặc Aa

kết luận: (1) KG AA or Aa
(2) KG aa
(3) KG Aa
(4) KG AA or Aa
(5) KG Aa
(6) KG aa or Aa
(7) KG aa
 
T

thongoc_97977

Khi cho giao phối 2 chuột có lông đen với nhau,trong số các chuột F1 thu được thấy có chuột lông xám
a) Giải thích để xác định tính trạng trội,tính trạng lặn và lập sơ đồ lai minh họa.Biết rằng tính trội là trội hoàn toàn
b)Hãy tìm kiểu gen của bố và mẹ.Lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp sau đây
+th1: con F1 có 100% lông đen
+th2: con F2 có 50% lông đen và 50% lông xám

p/s: bà kon làm đi nào!
 
T

thanhtruc3101

Khi cho giao phối 2 chuột có lông đen với nhau,trong số các chuột F1 thu được thấy có chuột lông xám
a) Giải thích để xác định tính trạng trội,tính trạng lặn và lập sơ đồ lai minh họa.Biết rằng tính trội là trội hoàn toàn
b)Hãy tìm kiểu gen của bố và mẹ.Lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp sau đây
+th1: con F1 có 100% lông đen
+th2: con F2 có 50% lông đen và 50% lông xám

a. P: đen x đen -> F1 xuất hiện xám
nếu đen là tính trạng trội thì F1 thu đk 100% đen nhưng thực tế xuất hiện tính trạng xám nữa
=> đen là tính trạng trội; xám là tính trạng lặn

b. Quy ước: A: đen; a: xám
* TH1: F1 đk 100% đen có KG A-
+ nếu F1 đk 100% có KG AA -> P: AA x AA
+ nếu F1 đk 100% KG Aa -> P: AA x aa mà đề cho đen x đen -> loại

* TH2: 50% đen: 50% xám
=> P: Aa x aa
 
Y

yuper

[ĐÁP ÁN]


Bài 1: Ở cà chua, quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. hãy lập sơ đồ lai để xác định kêt quả về kiểu gene và kiểu hình của con lai [TEX]F_1[/TEX] trong các trường hợp sau:
a. TH1: P: Quả đỏ x Quả đỏ
b. TH2: P: Quả đỏ x Quả vàng
c. TH3: P: Quả vàng x Quả vàng

Bài 1.

- Quy ước:
Gene A: quả đỏ
Gene a: quả vàng

a. TH1: Quả đỏ x Quả đỏ
- Cây P có quả đỏ mang kiểu gene Aa hoặc AA. Có thể xảy ra các phép lai sau:
P: AA x AA
P: AA x Aa
P: Aa x Aa

( Sơ đồ lai đơn giản nên các em có thể tự viết )

b. TH2: Quả đỏ x Quả vàng
- Cây P quả đỏ mang KG AA hoặc Aa
- Cây P quả vàng mang KG đồng hợp lặn aa
\Rightarrow Có 2 phép lai xảy ra:
P: AA x aa
P: Aa x aa

c. TH3: Quả vàng x Quả vàng
- Các cây quả vàng đều mang kiểu gene aa
P: aa x aa


Bài 2: Cho dâu tây quả đỏ thuần chủng lai với cây dâu quả trắng. [TEX]F_1[/TEX] đều cho dâu tây quả hồng, tiếp tục cho [TEX]F_1[/TEX] giao phấn với nhau. xác định kết quả lai.

Bài 2.

[TEX]P_{TC}[/TEX]: Quả đỏ..........x............Quả trắng
[TEX]F_1[/TEX]:..............100% quả hồng

\Rightarrow phép lai trên tuân theo Quy luật di truyền của Menden với tính trạng trội không hoàn toàn
- Quy ước:
Gene A: Quả đo
Gene a: Quả trắng
KG AA: Quả đỏ
KG Aa: Quả hồng
KG aa: Quả trắng

- SĐL: ( Dễ ^^ )


Bài 3: Ở bò, gene A quy định lông đen là trội, gene a quy định lông vàng là lặn. Một con bò đực đen giao phối với 1 con bò cái thứ nhất lông vàng thì được 1 con bò đen. Cho bò đực đen này giao phối với 1 con bò cái thứ 2 lông đen thì được một con bê đen, con bê đen lớn lên giao phối với 1 con bò cái thứ 3 thì được một con bê vàng. Xác định kiểu gene của tất cả những con bò và bê trên.

Bài 3.

- Quy ước:
Gene A: lông đen
Gene a: lông vàng
- Lông vàng là tính trang lặn nên con bê lông vàng và con bò cái thứ nhất có KG aa
- Con bê lông vàng phải nhận 1 giao tử a từ bố là con bò đực lông đen \Rightarrow KG của con bò đực đen là Aa
- Bò cái thứ nhát có KG aa, chỉ tạo giao tử a nên con bê đên phải nhận giao tử a từ mẹ, vì lông đen nên có KG Aa
- Bò đực lông đen giao phối với bò cái thứ 2 lông đen được bê đen. Suy ra con bê đen có thể nhận giao tử A từ bố và 1 giao tử A từ mẹ nên có thể có KG AA. Hoặc nhận 1 giao tử a từ cha và 1 giao tử A từ mẹ nên cũng có thể có KG Aa
- Như vậy, KG của con bò cái thứ 2 cũng có thể là Aa hoặc AA
- Bê vàng của bò cái thứ 3 có KG aa, nhận 1 giao tử a từ mẹ là bò cái thứ 3. Do đó theo giả thuyết chỉ cho biết bò cái thứ 3 có 1 gen a nên KG có thể là Aa hoặc aa

SĐL: (5 SĐL)

\Rightarrow
- Bò đực đen có KG: Aa
- Bò cái 1 lông vàng có KG: aa
- Bê đen có KG: Aa
- Bò cái 2 lông đen có KG: Aa hoặc AA
- Bê cái của bò cái 2 có KG: Aa hoặc AA
- Bò cái 3 có KG: Aa hoặc aa
- Bê vàng có KG: aa


thanhtruc3101 được 10 tks vì câu 3 chưa chính xác
 
Y

yuper

[PHẦN II]
DẠNG TOÁN VỀ CƠ SỞ DI TRUYỀN TẾ BÀO

- Mình sẽ đưa ra các bài tập, bạn nào giải đúng thì sẽ được 7tks/câu. Sau đó mình sẽ post đáp án để các bạn tham khảo.
- Mình sẽ post xen kẽ các dạng bài tập, nên đừng thắc mắc nhé

~ Cảm ơn các bạn đã ủng hộ topic. Thân ái!!!



Bài 1: Có 3 TB A, B, C có tổng số đợt nguyên phân liên tiếp là 10 và tạo 36 TB con. Biết số lần NP của TB B gấp 2 lần TB A.Tìm số đợt NP của mỗi TB


Bài 2: 1 hợp tử của 1 loài nguyên phân 1 số lần, cho TB con bằng 1/3 số NST đơn trong bộ NST lưỡng bội của loài. QT nguyên phân của TB đó môi trường đã cung cấp 168 NST đơn mới tương đương
a. xác định bộ NST lưỡng bội 2n của loài
b. Tính số lần nguyên phân của TB đã cho


Bài 3: Mỗi chu kì nguyên phân của 1 hợp tử giả sử luôn không đổi là 20 phút, thời gian của các kì trung gian:kì đầu:kì giữa:kì sau:kì cuối lần lượt theo tỉ lệ 4:1:2:1:2
a. Tính thời gian của mỗi giai đoạn trong 1 chu kì nguyên phân
b. Sau khi hợp tử nguyên phân được 65 phút thì ở thời điểm này là lần nguyên phân thứ mấy của hợp tử và đã có bao nhiêu tế bào con được tạo ra
 
T

thanhtruc3101

-Con bê lông vàng phải nhận 1 giao tử a từ bố là con bò đực lông đen KG của con bò đực đen là Aa
- Bò cái thứ nhát có KG aa, chỉ tạo giao tử a nên con bê đên phải nhận giao tử a từ mẹ, vì lông đen nên có KG Aa
- Bò đực lông đen giao phối với bò cái thứ 2 lông đen được bê đen. Suy ra con bê đen có thể nhận giao tử A từ bố và 1 giao tử A từ mẹ nên có thể có KG AA. Hoặc nhận 1 giao tử a từ cha và 1 giao tử A từ mẹ nên cũng có thể có KG Aa
- Như vậy, KG của con bò cái thứ 2 cũng có thể là Aa hoặc AA
- Bê vàng của bò cái thứ 3 có KG aa, nhận 1 giao tử a từ mẹ là bò cái thứ 3. Do đó theo giả thuyết chỉ cho biết bò cái thứ 3 có 1 gen a nên KG có thể là Aa hoặc aa

SĐL: (5 SĐL)

- Bò đực đen có KG: Aa
- Bò cái 1 lông vàng có KG: aa
- Bê đen có KG: Aa
- Bò cái 2 lông đen có KG: Aa hoặc AA
- Bê cái của bò cái 2 có KG: Aa hoặc AA
- Bò cái 3 có KG: Aa hoặc aa
- Bê vàng có KG: aa
đối với các dạng bài thế này, anh giải anh kí hiệu giùm em cái, đọc mà rối cả mắt @-) hi
em thắc mắc cái này
ở đời bố mẹ đấy, P: A- x aa --> Aa
tại sao bò đực đen ko thế có KG AA? mà chỉ có thể là Aa, theo em là cả 2 KG này đều có thể có ở bò đực đen này
còn cái sơ đồ cuối cùng í: A- x ? -> aa
cái con ? đó thì có thể là aa hoặc Aa
nhưng mà aa là tổ hợp của bố và mẹ --> con Bê cái của bò cái 2 có KG: Aa thôi, ko có thể là AA
 
T

thanhtruc3101

Bài 1: Có 3 TB A, B, C có tổng số đợt nguyên phân liên tiếp là 10 và tạo 36 TB con. Biết số lần NP của TB B gấp 2 lần TB A.Tìm số đợt NP của mỗi TB

gọi xA, xB, xC là số lần NP của A, B, C
có: xB=2xA (1)
xA+xB+xC=10 <=> 3xA=10-xC => xC=10-3xA (2)
ta có: [TEX]2^{xA} + 2^{xB} + 2^{xC} =36[/TEX] (3)
(1)(2)(3)=>[TEX] 2^{xA} + 2^{2xA} + 2^{10-3xA}=36[/TEX]
<=> xA=2 => xB=4, xC= 10-3.2=4

Bài 2: 1 hợp tử của 1 loài nguyên phân 1 số lần, cho TB con bằng 1/3 số NST đơn trong bộ NST lưỡng bội của loài. QT nguyên phân của TB đó môi trường đã cung cấp 168 NST đơn mới tương đương
a. xác định bộ NST lưỡng bội 2n của loài
b. Tính số lần nguyên phân của TB đã cho
a. ta có: [TEX]2^x=\frac{1}{3}2n[/TEX] (1)
(2^x-1)2n=168 (2)
thay (1) vào (2) dk:
[TEX]\frac{4}{3}n^2-2n=168[/TEX] => n=12=> 2n=24
b. số lần NP là: [TEX]2^x=\frac{1}{3}12=4 => x=2[/TEX]

Bài 3: Mỗi chu kì nguyên phân của 1 hợp tử giả sử luôn không đổi là 20 phút, thời gian của các kì trung gian:kì đầu:kì giữa:kì sau:kì cuối lần lượt theo tỉ lệ 4:1:2:1:2
a. Tính thời gian của mỗi giai đoạn trong 1 chu kì nguyên phân
b. Sau khi hợp tử nguyên phân được 65 phút thì ở thời điểm này là lần nguyên phân thứ mấy của hợp tử và đã có bao nhiêu tế bào con được tạo ra
a. thời gian kì trung gian: [TEX]\frac{4.20}{10}=8'[/TEX]
TG kì đầu=kì sau= [TEX]\frac{20}{10}=2'[/TEX]
TG kì giữa=kì cuối= [TEX]\frac{20.2}{10}=4'[/TEX]
b. tốc độ NP ko đổi
[TEX]\frac{65}{20}=3,25[/TEX] => hợp tử đang ở kì đầu của lần NP thứ 3
số TB con đã được tạo ra là:[TEX] 2^3[/TEX] =8 tế bào
 
Y

yuper

[ĐÁP ÁN]


Bài 1: Có 3 TB A, B, C có tổng số đợt nguyên phân liên tiếp là 10 và tạo 36 TB con. Biết số lần NP của TB B gấp 2 lần TB A.Tìm số đợt NP của mỗi TB

Bài 1.

Gọi:
x là số lần NP của TB A
y là số lần NP của TB B
z là số lần NP của TB C

- Theo giả thuyết: [TEX]y = 2x[/TEX] \Rightarrow [TEX]z = 10-(x+2x)=10-3x[/TEX]

- Với x, y, z > 0 và nguyên, ta có:

[TEX]2^x + 2^y + 2^{10-3x}=36[/TEX]

- Giải PT

[TEX]x[/TEX]...................................1.................2.....................3
.
[TEX]y = 2x[/TEX]..........................2..................4......................6

[TEX]z = 10 - 3x[/TEX].................7...................4......................1

[TEX]2^x + 2^y + 2^{10-3x}[/TEX].......134.................36...................74

\Rightarrow [TEX]x =2[/TEX], [TEX]y = z =4[/TEX]

- Vậy Số lần NP của TB A là 2, của TB C và B là 4


Bài 2: 1 hợp tử của 1 loài nguyên phân 1 số lần, cho TB con bằng 1/3 số NST đơn trong bộ NST lưỡng bội của loài. QT nguyên phân của TB đó môi trường đã cung cấp 168 NST đơn mới tương đương
a. xác định bộ NST lưỡng bội 2n của loài
b. Tính số lần nguyên phân của TB đã cho.

Bài 2.

a.
- Gọi k là số lần NP của hợp tử và x là bộ NST lưỡng bội của loài, ta có:


- [TEX]2^k= \frac{x}{3}[/TEX]

- Theo công thứ: [TEX]2n.(2^k-1)[/TEX], thay vào ta có:

[TEX]x.(\frac{x}{3}-1) = 168[/TEX]

\Leftrightarrow [TEX](x - 24)(x+21)=0[/TEX]

\Leftrightarrow [TEX]x=-21(KTM)[/TEX] hoặc [TEX]x=24(TM)[/TEX]

\Rightarrow bộ NST lưỡng bội của loài là: [TEX]2n=24[/TEX]

b.
- Số Tb con tạo ra là: [TEX]\frac{24}{3} = 8[/TEX]

- [TEX]2^k=8=2^3[/TEX] \Rightarrow [TEX]k=3[/TEX]


Bài 3: Mỗi chu kì nguyên phân của 1 hợp tử giả sử luôn không đổi là 20 phút, thời gian của các kì trung gian:kì đầu:kì giữa:kì sau:kì cuối lần lượt theo tỉ lệ 4:1:2:1:2
a. Tính thời gian của mỗi giai đoạn trong 1 chu kì nguyên phân
b. Sau khi hợp tử nguyên phân được 65 phút thì ở thời điểm này là lần nguyên phân thứ mấy của hợp tử và đã có bao nhiêu tế bào con được tạo ra

Bài 3.

- Dựa vào tỉ lệ thời gian của các kì: kì trung gian:kì đầu:kì giữa:kì sau:kì cuối = 4:1:2:1:2

\Rightarrow Thời gian của kì đầu = kì sau: [TEX] \frac{20}{4+1+2+1+2}= 2'[/TEX]

- Thời gian của kì trung gian là: [TEX]2.4=8'[/TEX]

- Thời gian của kì giữa = kì cuối: [TEX]2.2=4'[/TEX]

b.
- Hợp tử sau khi Np được 65': [TEX]65=(20.3)+5[/TEX]

- Sau khi hợp tử đã qua 3 lần phân chia TB và đang ở lần NP thứ 4

- Số TB con [TEX]=2^k=2^3=8[/TEX]




thanhtruc3101 được 18 tks vì câu b bài 2 chưa làm sai
 
Y

yuper

[PHẦN III]
BÀI TẬP DẠNG ADN - GENE - ARN - PROTEIN

- Mình sẽ đưa ra các bài tập, bạn nào giải đúng thì sẽ được 7tks/câu. Sau đó mình sẽ post đáp án để các bạn tham khảo.
- Mình sẽ post xen kẽ các dạng bài tập, nên đừng thắc mắc nhé

~ Cảm ơn các bạn đã ủng hộ topic. Thân ái!!!



Bài 1: Gene thứ nhất có chiều dài 3060 A^o. Gene thứ 2 nặng hơn gene thứ nhất 36000 đvC
a. Xác định số lượng nucleotit của mỗi gene, biết rằng khối lượng trung bình cảu 1 nucleotit bằng 300 đvC?
b. Nếu mỗi gene đều có tỉ lệ từng loại nucleotit bằng nhau. Tính tỉ lệ và số lượng từng loại nucleotit của gene

Bài 2: Một gene có hiệu số giũa nucleotit loại G với nucleotit khác bằng 20%. Tổng số liên kết hidro bằng 4050.
a. Tính chiều dài của gene theo micromet, nanomet?
b. Khi gene tái bản 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nucleotit mỗi loại?
c. Nếu tất cả các gene sao 4 lần tái bản tạo ra đều tiếp tục sao mã một số lần bằng nhau và đã lấy của môi trường 48000 ribonucleotit. Tính số lần sao mã của mỗi ADN con?
 
T

thanhtruc3101

bài 1: Gene thứ nhất có chiều dài 3060 [TEX]A^o[/TEX]. Gene thứ 2 nặng hơn gene thứ nhất 36000 đvC
a. Xác định số lượng nucleotit của mỗi gene, biết rằng khối lượng trung bình cảu 1 nucleotit bằng 300 đvC?
b. Nếu mỗi gene đều có tỉ lệ từng loại nucleotit bằng nhau. Tính tỉ lệ và số lượng từng loại nucleotit của gene
a. số Nu gen thứ nhất: [TEX]\frac{3060.2}{3,4}=1800 Nu[/TEX]
số Nu gen 2: [TEX]1800+\frac{3600}{300}=1920 Nu[/TEX]
b. * gen 1: A=T=X=G= 25% =[TEX]\frac{25.1800}{100}=450 Nu[/TEX]
* gèn 2: A=T=G=X=25%=[TEX]\frac{25.1920}{100}=480 Nu[/TEX]
Bài 2: Một gene có hiệu số giũa nucleotit loại G với nucleotit khác bằng 20%. Tổng số liên kết hidro bằng 4050.
a. Tính chiều dài của gene theo micromet, nanomet?
b. Khi gene tái bản 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nucleotit mỗi loại?
c. Nếu tất cả các gene sao 4 lần tái bản tạo ra đều tiếp tục sao mã một số lần bằng nhau và đã lấy của môi trường 48000 ribonucleotit. Tính số lần sao mã của mỗi ADN con?
a. ta có: 2A+3G=4050 (1)
G-A=20% (2). G+A=50% (3)
từ (2)(3)=> G=35%, A=15% => [TEX]\frac{G}{A}=\frac{7}{3}[/TEX] (4)
từ (1)(4)=> G=1050; A=450 => N=3000 Nu
=> [TEX]l=\frac{3000.3,4}{2}=5100 A^0[/TEX]=0,51 micrmet=510 nm
b. số Nu môi trường cung cấp cho mỗi loại:
A=T=450([TEX]2^4[/TEX]-1)=6750 Nu
G=X=1050([TEX]2^4[/TEX]-1)=15750 Nu
c. số gen sau 4 lần sao:[TEX] 2^4=16[/TEX]
số lần sao mã là:[TEX] 16.3000(2^x-1)=48000 => 2^x=2=> x=1[/TEX]
vậy các gen tiếp tục sao 1 lần

P/s: bài 3 phần lai anh xem lại em cái
 
C

cattrang2601

Do có một số lí do , nên chúng tôi quyết định lock pic này trong một thời gian ngắn.
Đến nửa tháng 7 chúng tôi sẽ mở lại . Nếu các bạn có thắc mắc gì, hay muốn thảo luận gì xin hãy tham gia tại ĐÂY
Rất mong các bạn thông cảm :)
Thân ái !!!
 
C

cattrang2601

Thân ái chào tất cả các bạn . Chúng tôi thành thật xin lỗi vì thời gian qua không thể cho box hoạt động được . Hôm nay , chúng tôi xin phép được hoạt động trở lại , hi vọng box sẽ phần nào giúp các bạn nắm vững thêm kiến thức và dành được điểm cao trong các kì thi cũng như các bài kiểm tra. Thân!!!



Đây là bài tập đầu tiên, mở màn cho pic hoạt động trở lại nên chúng ta làm 2 bài dễ thôi nhé ;) . Các bạn làm đúng sẽ nhận được 3ths / bài. Chúc các bạn may mắn!


Bài 1 : Tính số lượng tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng trong các trường hợp sau :

a, Số tinh trùng hình thành là 512
b, Số hợp tử tạo thành là 64. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%

Bài 2 :
Có 2 nhóm tế bào mầm . Nhóm thứ nhất nguyên phân 3 đợt tạo thành các tế bào sinh tinh , các tế bào này đều giảm phân tạo thành 64 tinh trùng. Nhóm thứ 2 nguyên phân 3 đợt tạo thành các tế bào sinh trứng , các tế bào này đều giảm phân tạo thành 32 trứng.
a, xác định số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng
b, Xác định số lượng tế bào mầm trong mỗi nhóm
 
C

cattrang2601

Bài 1 : Tính số lượng tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng trong các trường hợp sau :

a, Số tinh trùng hình thành là 512
b, Số hợp tử tạo thành là 64. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%

a,

Số tế bào sinh tinh là [TEX]\frac{512}{4} = 128[/TEX] (tế bào)

b,

64 hợp tử = 64 trứng thụ tinh với 64 tinh trùng

Mà hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%

\Rightarrow số trứng được sinh ra là [TEX]64.2 = 128[/TEX]

\Rightarrow Số tế bào sinh trứng là 128 tế bào

số tế bào sinh tinh là [TEX]\frac{64}{4} = 16[/TEX] (hợp tử)



Có 2 nhóm tế bào mầm . Nhóm thứ nhất nguyên phân 3 đợt tạo thành các tế bào sinh tinh , các tế bào này đều giảm phân tạo thành 64 tinh trùng. Nhóm thứ 2 nguyên phân 3 đợt tạo thành các tế bào sinh trứng , các tế bào này đều giảm phân tạo thành 32 trứng.
a, xác định số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng
b, Xác định số lượng tế bào mầm trong mỗi nhóm

a,

Số tế bào sinh tinh là [TEX]\frac{64}{4} = 16 (tb)[/TEX]

Số tế bào sinh trứng là : 32 tế bào

b,

Gọi x là số tế bào mầm của nhóm 1

Gọi y là số tế bào mầm của nhóm 2

số tế bào mầm của nhóm 1 là

Ta có : [TEX]x.2^3 = 16[/TEX]

[TEX]x = \frac{16}{2^3} = 2 [/TEX] (tế bào)

Số tế bào mầm của nhóm 2 là

Ta có : [TEX]y.2^3 = 32 [/TEX]

\Rightarrow [TEX]y = \frac{32}{2^3} = 4 (tb)[/TEX]


Bài tập tiếp theo là :

Xác định số lượng tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng . Cho biết :
a, Số tinh trùng hình thành là 64
b, số thể cực quan sát là 768
c, Số hợp tử tạo thành là 32. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 16% , tinh trùng là 8%
 
C

cattrang2601

Xác định số lượng tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng . Cho biết :
a, Số tinh trùng hình thành là 64
b, số thể cực quan sát là 768
c, Số hợp tử tạo thành là 32. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 16% , tinh trùng là 8%

a,

Số tế bào sinh tinh là [TEX]\frac{64}{4} = 16 (tb)[/TEX]

b,

Số tế bào sinh trứng là : [TEX]\frac{768}{3} = 256(tb)[/TEX]

c,

Số tế bào sinh trứng là :

[TEX]\frac{32 .100}{16} = 200 (tb)[/TEX]

Số tế bào sinh tinh là

[TEX]\frac{32 . 100}{8 .4} = 100 (tb)[/TEX]




Bài tập tiếp theo : [Những bạn giải được bài này sẽ nhận được 5 thanks nhé :) ]

Ở đậu Hà Lan , tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.

a, Xác định kết quả thu được ở F1 khi đem lai 2 cây đậu thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng

b, Xác định kết quả thu được ở F2 khi đem lai cây đậu F1 với cây đậu hoa trắng.
 
H

haphuong2396


Bài tập tiếp theo : [Những bạn giải được bài này sẽ nhận được 5 thanks nhé :) ]

Ở đậu Hà Lan , tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.

a, Xác định kết quả thu được ở F1 khi đem lai 2 cây đậu thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng

b, Xác định kết quả thu được ở F2 khi đem lai cây đậu F1 với cây đậu hoa trắng.

Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, nên.
Quy ước: gen A: hoa đỏ ; gen a: hoa trắng
a)
P: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)
G: A.......................a
F1: Aa (100% hoa đỏ)

b)
P2: Aa (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)
G2 : A,a.........................a
F2 : Aa (50% hoa đỏ) : aa (50% hoa trắng)
 
Last edited by a moderator:
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom