Sinh 9 HKI

T

titaniatiena

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Ở người gen A qui định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a qui định mắt xanh.
P Aa x Aa
Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F1, F2
Câu 2: Ở người gen A qui định tóc xoăn, gen a qui định tóc thẳng, gen B qui định mắt đen, gen B qui định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho P AaBb x aabb. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F1, F2.
Câu 3: Ở cây cà chua tính trạng quả đỏ do gen D qui định là trội hoàn toàn, quả vàng do gen d qui định là lặn
a. Đem lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng hãy viết sơ đồ lai, nhận xét kiểu gen và kiểu hình ở F1
b. Xác định tính trạng trội lặn, bài toán là kết quả của phép lai mấy cặp tính trạng? Cho biết cặp tính trạng tương phản?
c Nếu cho F1 tự thụ phấn thì kết quả kiểu gen, kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Viết sơ đồ lai.
Câu 4: Hãy so sánh những điểm khác nhau cơ bản của NST thường và NST giới tính
Câu 5: Có thể nhận biết bệnh nhân đao và bệnh nhân tớcno qua các đặc điểm hình thái nào?
Câu 6: Phân biệt các dạng đột biến: Đột biến gen, đột biến cấu trúc NST, đột biến số lượng NST
Câu 7: Sự ô nhiễm môi trường do con người tạo ra là nguyên nhân chính phát sinh đột biến gen gây dị tật có hại cho sinh vật. Là một học sinh em phải làm gì để góp phần hạn chế sự ô nhiễm môi trường đó.
 
M

maytrang154

Câu 4
NST thường:
- Có (n-1) cặp trong tế bào lưỡng bội 2n
- Giống nhau giữa giới đực và giới cái
- Thường tồn tại thành từng cặp tương đồng
- Chứa gen qui định tính trạng thường, không liên quan đến giới tính
NST giới tính
- Có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội 2n
- Khác nhau giữa giới đực và giới cái
- Có thể ương đồng (XX) Hoặc không tương đông (XY;XO)
- Chứa gen qui định giới tính
 
C

cherrynguyen_298

SO SÁNH NST THƯỜNG VÀ NST GIỚI TÍNH
*KHÁC NHAU
NST THUỜNG | NST GIỚI TÍNH
Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội | Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội
Luôn tồn tại thành cặp tương đồng | Có thể là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY)
Giống nhau ở cá thể đực và cái | Khác nhau ở cá thể đực và cái
Không quy định giới tình | Quy định giới tính
Mang gen quy định tính trạng thường không liên quan đến giới tính| Mang gen quy định tính trạnggiới tính
 
C

cherrynguyen_298

Câu 6.



a, Mất đoạn:
- Gen ĐB lặn biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái bán hợp tử(cơ thể dị hợp tử mà NST mang gen trội bị mất đoạn mang gen trội đó).
- Có thể quan sát tiêu bản NST dưới kính hiển vi dựa trên sự bắt cặp NST tương đồng.
- Dựa trên sự thay đổi kích thước NST.
b, Lặp đoạn:
- Có thể quan sát sự tiếp hợp NST tương đồng trong những trường hợp nhất định.
- Hoặc NST dài ra nếu lặp đoạn khá lớn.
- có thể làm tăng hay giảm mức độ biểu hiện tính trạng.
c, Đảo đoạn:
- Dựa trên mức độ bán thụ.
- dựa trên sự bắt cặp NST tương đồng trong giảm phân ở cá thể dị hợp tử.
- Đảo đoạn mang tâm động có thể làm thay đổi vị trí tâm động trên NST.
d, Chuyển đoạn:
- Cá thể dị hợp tử về chuyển đoạn thường bán bất thụ 1 phần.
- chuyển đoạn NST làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
- Các NST tham gia vào chuyển đoạn ở cá thể dị hợp thường tiếp hợp với nhau trong giảm phân theo kiểu hình chữ thập.

* Khác nhau căn bản giữa ĐBG và ĐB cấu trúc NST:
- ĐBG làm thay đổi số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp N trên gen.
-ĐB NST làm thay đổi SL, thành phần, trật tự sắp xếp gen trên NST.

* Sự biểu hiện đột biến gen trội trên kiểu hình của cơ thể đòi hỏi những điều kiện:
- Nếu xảy ra trong nguyên phân, nó sẽ biểu hiện thành kiểu hình ở 1 phần cơ thể tạo thể khảm.
- Nếu xảy ra trong giảm phân, qua thụ tinh đi vào hợp tử, nó sẽ biểu hiện thành kiểu hình của cơ thể mang đột biến gen đó.

* Để 1 ĐB gen lặn có điều kiện biểu hiện thành kiểu hình trong quần thể giao phối cần có điều kiện: thời gian để tăng số lượng cá thể dị hợp về gen lặn ĐB đó trong quần thể.

* ĐB gen có những tính chất: riêng lẻ, không xác định, di truyền được, đa số có hại, 1 số ít trung tính,1 số ít có lợi.
Điều kiện làm dễ để 1 ĐBG lặn biểu hiện thành kiểu hình: Giao phối cận huyết , tự thụ phấn.



nguồn sưu tầm
 
Top Bottom