Sinh [Sinh 9] Đề thi hsg cấp tỉnh

Hà Huỳnh My

Học sinh mới
Thành viên
12 Tháng ba 2017
3
8
16
22
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Đề 1
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH


Môn: SINH HỌC

clip_image001.gif




ĐỀ CHÍNH THỨC

( Đề thi gồm 2 trang )



Câu 1:( 1,5 điểm)

Dựa vào kiến thức đã học phân loại các loại củ sau đây thành nhóm: Củ cà rốt, củ su hào, củ cải, củ dong ta, củ khoai tây, củ sắn, củ gừng, củ chuối.

Câu 2: ( 1,5 điểm )

Viết sơ đồ quá trình quang hợp của cây xanh và cho biết cây xanh có vai trò gì đối với thiên nhiên và đời sống con người.

Câu 3: ( 1,5 điểm )

So sánh tỉ lệ về diện tích bề mặt của não trước từ lớp Cá đến lớp Thú. Tỉ lệ về diện tích đại não của người có đặc điểm gì mà lớn nhất so với các lớp động vật có xương sống, trình bày chức năng của đại não người.

Câu 4: (1,5 điểm)

Trình bày vai trò của tuyến tụy trong sự điều hòa lượng đường trong máu người.

Câu 5: ( 1,5 điểm )

Nêu sự khác biệt giữa các loại mạch máu ở người, giải thích?

Câu 7: (2,0 điểm)

Phân biệt đột biến gen với đột biến NST.

Câu 8: ( 3,0 điểm )

So sánh cấu trúc ADN và ARN.

Câu 9: ( 3,0 điểm )

Một cặp gen Bb tồn tại trên một cặp NST tương đồng . Gen B có chiều dài 5100 ăngstron và có hiệu A – G = 20 % . Gen b có 150 chu kì xoắn và có hiệu số T– G = 300 ( Nu ).

a/ Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của cặp gen Bb.

b/ Tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?.

Câu 10: (3 điểm)

Một tế bào sinh dục đực và 1 tế bào sinh dục cái của một loài đều nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng cộng 180 giao tử đực và cái.

a/ Xác định số tinh trùng, số trứng và số thể cực

b/ Tính số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng.

Đề 2

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9

Môn: Sinh học – Đề 1

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)



Câu 1: 3 điểm

Chứng minh rằng: prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?

Câu 2: 5,5 điểm

Khi lai giữa hai giống lúa, người ta thu được kết quả như sau: 120 cây thân cao, hạt dài, 119 cây thân cao, hạt tròn, 121 cây thân thấp, hạt dài; 120 cây thân thấp, hạt tròn

Biết rằng tính trạng chiều cao của thân và hình dạng của hạt di truyền độc lập với nhau; thân cao, hạt dài là tính trạng trội hoàn toàn.

Giải thích kết quả để xác định kiểu gen, kiểu hình của P, lập sơ đồ cho pháp lai.

Câu 3 : 4 điểm

Một tế bào sinh dục của gà 2n = 78 NST, mỗi nhiếm sắc thể đơn trong từng cập NST khác nhau, khi giảm phân không có trao đổi đoạn. Tế bào này nguyên phân 5 đợt ở giai đoạn sinh sản rồi lớn lên về kích thước, sau đó trải qua giảm phân để tạo ra các tinh trùng bình thường.

a. Ở giai đoạn sinh sản môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu cho nguyên phân tương ứng với bao nhiêu NST đơn mới.

b. Ở giai đoạn chín (giảm phân) cần phải cung cấp bao nhiêu NST đơn mới?

c. Số lượng tinh trùng được tạo ra là bao nhiêu?

Câu 4: 4,5 điểm

Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:

… ATA XAT AAX XTA TAG GXA…

a. Viết đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch trên?

b. Viết trình tự các nuclêôtit của mARN được tổng hợp từ đoạn mạch trên?

c. Xác định tỉ lệ A/G của đoạn gen trên?

d. Một đột biến xảy ra trên gen không làm thay đổi chiều dài của gen, em hãy xác định đó là loại đột biến gì?

e. Đột biến trên ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtêin như thế nào?

Câu 5: 3 điểm

Một người có bộ nhiễm sắc thể là 44A + X thì bị bệnh gì ? Nêu cơ chế hình thành và biểu hiện của bệnh này ?



Đề 3

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9



Môn : Sinh học – Đề 2

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

clip_image001.gif


Câu 1 ( 4,0 điểm).

1. Bộ nhiễm sắc thể ở ngô 2n = 24. Một tế bào đang ở kỳ đầu của nguyên phân thì số lượng nhiễm sắc thể đơn, số tâm động, số crômatit trong tế bào là bao nhiêu?

2. Trong tế bào sinh dưỡng của một loài lưỡng bội, xét 2 cặp gen ký hiệu A, a và B, b. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Hãy viết các kiểu gen có thể có của tế bào đó.

Câu 2 (3,0 điểm).

1. Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định? Nêu chức năng cơ bản của ADN.

2. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?

Câu 3 ( 5,5 điểm).

Khi cho lai 2 cây cà chua bố mẹ (P) với nhau, được F1 có kiểu gen đồng nhất. Cho F1 giao phấn với 3 cây cà chua khác, kết quả thu được:

- Với cây thứ nhất: 125 quả đỏ, tròn; 125 quả đỏ, dẹt; 125 quả vàng, tròn; 125 quả vàng, dẹt.

- Với cây thứ hai: 300 quả đỏ, tròn; 301 quả đỏ, dẹt; 100 quả vàng, tròn; 101 quả vàng, dẹt.

- Với cây thứ ba: 210 quả đỏ, tròn; 211 quả vàng, tròn; 70 quả đỏ, dẹt; 71 quả vàng, dẹt.

Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng, các cặp gen phân li độc lập và chỉ xét tối đa 2 cặp gen.

1. Em hãy trình bày cách xác định tính trạng trội, lặn, kiểu gen, kiểu hình của P, F1, cây thứ nhất, cây thứ hai, cây thứ ba.

2. Viết sơ đồ lai giữa cây thứ nhất với cây thứ hai.

Câu 4 (2,5 điểm).

Một đoạn ADN có 120 chu kỳ xoắn. Trên mạch đơn thứ nhất có 300 nuclêôtit loại ađênin, trên mạch đơn thứ 2 có 240 nuclêôtit loại ađênin và 260 nuclêôtit loại xitôzin.

1. Tính chiều dài của đoạn ADN nói trên.

2. Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 và của cả đoạn ADN trên.

Câu 5 ( 5,0 điểm).

Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 8. Có bốn tế bào mầm (2n) nguyên phân liên tiếp với số đợt bằng nhau để tạo ra các tinh nguyên bào. Các tinh nguyên bào đều phát triển thành các tinh bào bậc 1 và giảm phân bình thường tạo ra các tế bào con. Các tế bào con đều phát triển thành tinh trùng, trong các tinh trùng mang NST giới tính X có tổng số 1024 NST đơn.

1. Hãy xác định số lần nguyên phân của tế bào mầm ban đầu.

2. Nếu 6,25% số tinh trùng mang NST Y và 3,125% tinh trùng mang NST X tham gia thụ tinh với các trứng thì sẽ tạo được bao nhiêu con đực, con cái?

Biết mỗi tinh trùng chỉ thụ tinh với một trứng để tạo một hợp tử, sự phát triển của hợp tử bình thường, tỷ lệ nở là 100%




 

Shmily Karry's

Cựu Phụ trách box Sinh & box TGQT
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
6 Tháng tư 2017
2,965
4,314
644
Bình Dương
Đề 1:
Câu 1:
- Rễ củ: củ cà rốt , củ cải , củ sắn
- Thân củ: củ chuối , củ khoai tây, củ su hào.
- Thân rễ: củ dong ta, củ gừng.
Câu 2:
- Sơ đồ quang hợp của cây xanh
Nước + khí cacbônic --(qua ánh sáng, diệp lục)--> Tinh bột + khí ôxi
- Vai trò của cây xanh :
+ Ổn định lượng khí cacbônic và khí ôxi trong không khí, điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường, hạn chế lũ lụt và hạn hán, giữ đất chống xói mòn.
+ Cung cấp thức ăn cho ĐV kể cả con người , cung cấp các sản phẩm khác cần cho sinh hoạt và SX của con người
Câu 3:
- Tỉ lệ về diện tích bề mặt não trước từ lớp Cá đến lớp Thú: Diện tích bề mặt não trước tăng dần từ lớp Cá đến lớp Thú
- Tỉ lệ về diện tích bề mặt đại não người lớn nhất vì có cấu tạo nhiều nếp gấp làm tăng diện tích bề mặt não
Chức năng của đại não người: Điểu khiển cảm giác, vận động, vị giác, thính giác, thị giác, ý thức, trí nhớ, ...
Câu 4:
+ Tuyến tụy là một tuyến ngoại tiết (Tiết dịch tiêu hóa) đồng thời cũng là tuyến nội tiết (Tiết hoocmôn). Có 2 loại tế bào trong đảo tụy, tế bào b tiết Insulin và tế bào a tiết glucagôn.
+ Khi lượng đường huyết tăng quá mức bình thường sẽ kích thích các tế bào b tiết Insulin để chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan làm đường huyết trở lại mức bình thường.
+ Khi đường huyết thấp hơn mức bình thường sẽ kích thích các tế bào a tiết ra glucagôn, có tác dụng ngược với Insulin, biến glicôgen thành glucôzơ làm lượng đường huyết trở lại mức bình thường.
Câu 5:
a/ Động mạch: Lòng hẹp hơn tĩnh mạch, có thành dày nhất gồm 3 lớp cơ, đàn hồi nhiều phù hợp với chức năng nhận một lượng lớn máu từ tâm thất tống ra với áp lực lớn, vận tốc máu nhanh
b/ Tĩnh mạch: Có thành vách nhỏ hơn, ít đàn hồi hơn động mạch, lòng rộng hơn động mạch, phù hợp với chức năng vận chuyển máu về tim với vận tốc chậm hơn áp lực nhỏ, có van một chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực
c/ Mao mạch: Có thành vách rất mỏng phân nhánh nhiều chỉ có một lớp biểu bì phù hợp với chức năng vận chuyển máu rất chậm dễ thực hiện sự trao đổi chất
Câu 6:
upload_2017-6-15_11-42-0.png
* Vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng:
- Dự trữ các chất (glicogen, các vitamin: A,D,E,B12).
- Khử độc các chất trước khi chúng được phân phối cho cơ thể.
- Chuyển hoá các chất dinh dưỡng như chuyển hoá glucoz và axit amin thành chất béo ...
- Điều hoà nồng độ protein trong máu như fibrinogen, albumin...
Câu 7:
Đột biến gen
-Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hay một số cặp nuclêôtit.
-Có những dạng: mất cặp nuclêôtit, thêm cặp nuclêôtit, thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác,...
Đột biến NST
-Là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng NST trong bộ NST của tế bào.
-Có các dạng: đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lập đoạn, đảo đoạn,...) và đột biến số lượng NST (dị bội thể, đa bội thể).
Câu 8:
upload_2017-6-15_11-42-0.png
Câu 9:
upload_2017-6-15_11-42-22.png
Câu 10:
upload_2017-6-15_11-42-42.png
Nguồn: barem điểm
 

Attachments

  • upload_2017-6-15_11-40-16.png
    upload_2017-6-15_11-40-16.png
    182 KB · Đọc: 76
  • Like
Reactions: Oahahaha
Top Bottom