[Sinh 9] Câu hỏi tổng hợp

B

baothi2961999

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1) Vì sao ở các loài giao phối biến dị tổ hợp lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?
2) Cho ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
3) Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó? Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng xoắn và duỗi xoắn điển hình ở các kì nào?
4) Tại sao những diễn biến cơ bản của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ở các tế bào con được hình thành qua giảm phân?
5) Vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được di truyền ổn định qua các thế hệ?
6) Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào học nào?
7) Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính. Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Tại sao cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ là 1:1?
8) Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
9) So sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng.
10) Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
11) Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc ADN và ARN?
12) Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và Protein. Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen(1 đoạn ADN)-> mARN-> protein
 
Last edited by a moderator:
S

sasani

10) Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?

Quá trình tự nhân đôi của ADN:
B1: Hai mạch của ADN tháo xoắn hiện rõ hai mạch thẳng.
B2:
+ Trên mạch gốc: Các Nu được tổng hợp liên tục, lần lượt.
+ Trên mạch bổ sung: các nu được tổng hợp không lần lượt sau đó được enzim chuyên biệt gắn kết.
B3: Tạo hai phân tử ADN con
Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó tạo thành phân tử ADN con, trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu(nguyên tắc bán bảo toàn)

2 ADN tạo ra trong quá trình nhân đôi lại giống ADN mẹ giải thích:
ADN con được tạo ra theo 2 nguyên tắc: NTBS; NTBBT. (nên 2 cơ chế theo SGK) :)

11) Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc ADN và ARN?

ADN và ARN:
+ ADN có 2 mạch đơn còn ARN chỉ có 1 mạch
+ ADN: tạo nên từ các nu: A,T,G,X
ARN: tạo nên từ các nu: A,U,G,X.
+ ADN ngoài liên kết cộng hoá trị giữa các Nu còn có LKH giữa các Nu trên hai mạch còn ARN thì không.


Chúc bạn có kì thi cuối học kì I thành công
34.gif
 
T

trangvip75

sinh hoc 9

Câu 1: Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú hơn ở sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính vì:
- Loài sinh sản hữu tính có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
- Loài sinh sản vô tính chỉ theo cơ chế nguyên phân, vật chất di truyền được giữ nguyên vẹn như thế hệ xuất phát nên không xuất hiện biến dị tổ hợp.

Câu 2:VD: ở ruồi giấm 2n=8; người 2n=46;ga2n=78;...
Phân biệt bộ Nst đơn bội ,Nst lưỡng bội

Bộ NST lưỡng bội
NST tồn tại thành từng cặp tương đồng hoặc tương đồng không hoàn toàn. Mỗi cặp NST gồm 2NST đơn có nguồn gốc khác nhau
Gen trên NST tồn tại thành từng cặp alen
Tồn tại ở tế bào sinh dưỡng và mô tế bào sinh dục nguyên thủy
Bộ NST đơn bội
Chỉ tồn tại thành từng chiếc và xuất phát từ một nguồn gốc
Gen tồn tại thành từng chiếc có nguồn gốc xuất phát từ bố hoặc mẹ
Tồn tại trong tế bào giao tử

Câu 3:Cấu trúc điển hình của Nst được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào

[FONT=&quot]Mô tả cấu trúc [/FONT]:NST gồm 2 cromatit dính vs nhau ở tâm động.Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và protein loại histon

Câu 4:
ở kì sau, diễn ra sự phân li đọc lập, tổ hợp tự do của các cặp NST kép tương đồng về 2 cực tế bào. Khác với nguyên phân, các NST kép vẫn dính với nhau ở tâm động và phân li cùng nhau. Như vậy, mỗi tế bào con ở lần phân chia thứ nhất chỉ có thể nhận 1 NST kép tuêong đòng dạng hoạc bố hoặc mẹ

Câu 5:
nhờ 3 quá trình nguyên phân , giảm phân .thụ tinh
Nguyên phân: hợp tử phát triển thành cơ thể trưởng thành
hợp tử (2n)----->cơ thể trưởng thành (2n)
Giảm phân: tạo ra các giao tử có bộ NST đơn bội
cơ thể trưởng thành (2n)------->giao tủ đực(n), giao tử cái(n)
thụ tinh: sự kết hợp giữ giao tử đực , giao tử cái giúp phục hồi bộ NST đăc trưng của loài
giao tủ đực(n), giao tử cái(n)------------>HỢP TỬ(2n)
Câu 7:
[FONT=&quot]Những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính[/FONT]

NST giới tính
- Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội.
- Có thể tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY)
- Có sự khác nhau giữa đực và cái.
- Chủ yếu mang gen quy định đặc điểm giới tính của cơ thể và các tính trạng thường có liên quan, liên kết với giới tính.

NST thường
- Thường tồn tại với một số cặp lớn hơn 1 trong tế bào lưỡng bội (n – 1 cặp).
- Luôn tồn tại thành cặp tương đồng.
- Giống nhau ở cả giới đực và cái
- Chỉ mang gen quy định tính trạng thường.

[/CENTER]

[FONT=&quot]cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ là 1:1 VÌ
[/FONT]
Tæ leä trai gaùi sinh ra xaáp xæ 1 : 1 laø do 2 loaïi tinh truøng mang X vaø mang Y ñöôïc taïo ra vôùi tæ leä ngang nhau, cuøng tham gia vaøo quaù trình thuï tinh vôùi xaùc suaát ngang nhau. Tuy nhieân tæ leä naøy caàn ñöôïc baûo ñaûm vôùi ñieàu kieän hôïp töû XX vaø XY coù söùc soáng ngang nhau vaø soá löôïng caù theå thoáng keâ phaûi ñuû lôùn.

Câu 8:

[FONT=&quot]người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực cái ở vật nuôi[/FONT]
Nhờ nắm được cơ chế xác định giới tính và caùc yeáu toá ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính là do moâi tröôøng trong vaø beân ngoaøi cô theå.
- MT beân trong: hooùc moân sinh duïc tác động vào những giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thể làm biến đổi giới tính tuy cặp NST giới tính vẫn không đổi.
- MT beân ngoaøi: nhieät ñoä, aùnh saùng, thöùc aên,…
-- - MT bên ngoài :nhiệt đọ . ánh sáng,...
- Ứng dụng: Điều chỉnh tỉ lệ đực cái có ý nghĩa trong thực tiễn làm tăng hiệu quả kinh tế cho con người

Câu 9:

Di truyền độc lập
2 cặp gen tồn tại trên 2 cặp NST
Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do ở F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
Tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1
Kết quả lai phân tích tạo ra 4 kiểu gen và 4 kiểu hình tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1

Di truyền liên kết
2 cặp gen tồn tại trên cùng 1 NST
Các gen liên kết khi giảm phân ở F1 tạo ra 2 loại giao tử
Tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1
2 kiểu hình với tỉ lệ là 1 : 1

Gen(1 đoạn ADN)-> mARN-> protein
Câu 12:

Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN, thông qua đó quy định trình tự các aa trong chuỗi aa cấu tạo thành prôtêin và biểu hiện thành tính trạng.


[/CENTER]
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom