Các bạn đây nè:nhớ thank mình nhé....Ôn tập kiến thức:
CHƯƠNG 1: Bài 1: Cấu tạo của cơ thể
Cấu tạo
Các phần cơ thể:
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể
- Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, thân, chi (2 tay, 2 chân)
- Khoang ngực và khoang bụng ngăn cách bởi cơ hoành
• Khoang ngực: chứa tim, phổi là chủ yếu, được bảo vệ bởi lồng ngực do cột sống, xương sườn và xương ức tạo thành
• Khoang bụng: ở dưới cơ hoành, chứa các hệ: tiêu hóa (gan, dạ dày, ruột non, ruột già, tụy…), sinh dục, bài tiết (thận, bóng ***…)
~~ Ngoài ra còn có khoang sọ (chứa não) và ống xương (chứa tủy)
Các hệ cơ quan:
Sự phối hợp hoạt động của các cơ quanh
Sự hoạt động của các cơ quan trong một hệ cũng như sự hoạt động của các hệ cơ qua trong cơ thể đều luôn luôn thống nhất với nhau
Nhờ có sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch mà các hoạt động giữa các cơ quan bên trong cơ thể, giữa cơ thể và môi trường luôn luôn thống nhất với nhau
CHƯƠNG 1: Bài 2: Tế bào
~~Tế bào là đơn vị cấu tạo nên tất cả các cơ quan trong cơ thể
Cấu tạo tế bào: gồm 3 phần chính
- Màng sinh chất (cấu tạo chủ yếu từ prôtêin và lipit)
- Chất tế bào (có các bào quan)
- Nhân: nhiễm sắc thể, nhân con
Chức năng của các bộ phận tế bào
- Màng sinh chất giúp tế bào thực hiện việc trao đổi chất
- Chất tế bào: diễn ra hoạt động sống của tế bào
• Lưới nội chất: tổng hợp và vận chuyển các chất
• Ribôxôm: nơi tổng hợp prôtêin
• Ti thể: tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng
• Bộ máy Gôngi: thu nhận, hoàn thiện, phân phối sán phẩm
• Trung thể: tham gia quá trình phân chia tế bào
- Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
• Nhiễm sắc thể: là cấu trúc hình thành protêin, có vai trò quyết định trong di truyền
• Nhân con: tổng hợp ARN ribôxôm (rARN)
Thành phần hóa học của tế bào
Tế bào là hỗn hợp phức tạp của hợp chất vô cơ và hữu cơ
1. Chất hữu cơ
- protêin (thành phần cơ bản của cơ thể, có trong tất cả các tế bào) gòm các nguyên tố: C, H, O, N, S, P
- gluxit (hợp chất loại đường và bột, trong cơ thể tồn tại dưới dạng đường glucôzơ <có ở máu>) gồm các nguyên tố: C, H, O (tì lệ: 2H: 1O)
- Lipit (là chất dự trữ của cơ thể, thường ở dưới da và ở nhiều cơ quan) gồm các nguyên tố: C, H, O (tỉ lệ H, O thay đổi theo từng loại Lipit)
- Axit nuclêic (chủ yêu ở nhân tế bào) gồm AND, ARN
2. Chất vô cơ: muối khoáng của kim loại: Na, Ca, Fe, Cu
Hoạt động sống của tế bào
- Hoạt động của tế bào gồm
- Mọi hoạt động sống của tế bào đều liên quan đến hoạt động sống của cơ thể, nên tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
~~ Tế bào là đơn vị chức năng và đơn vị cấu tạo của cơ thể. [Phần II học bảng/gk-11 để thấy được rõ hiệu quả hơn] .
CHƯƠNG 1: Bài 3: Phản xạ
Cấu tạo
- Thân nơron chứa nhân, xung quanh có các sợi nhánh (tua ngắn) tạo nên chất xám trong bộ não. Tua dài nối giữa trung ương thần kinh với các cơ quan
- Sợi trục (tua dài) mảnh, thường có vỏ bằng chất miêlin bọc quanh
- Tận cùng có các cúc xinap nối tiếp với nơron khác
Chức năng
- Cảm ứng: tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh
- Dẫn truyền: khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định
Các loại nơron
- Nơron hướng tâm (cảm giác): thân nơron nằm ngoài trung ương thần kinh (do những tua dài của các nơron hướng tâm). Dẫn xung thần kinh từ ngoại biên-> trung ương thần kinh
- Nơron li tâm (vận động): thân nằm trong trung ương thần kinh (tạo bởi tua dài của nơron li tâm). Dẫn xung thần kinh từ bộ não hay tủy sống đến-> cơ quan (tạo sự vận động hay sự bài tiết)
- Nơron trung gian (liên lạc): thân nằm trong trung ương thần kinh (gồm những sợi hướng tâm và li tâm). Phần lớn các dây thần kinh trong cơ thể là những dây pha, dẫn các xung thần kinh đi theo cả 2 chiều
Cung phản xạ
Phản xạ: phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh
Cung phản xạ:
- Con đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm (da, cơ, tuyến…) qua trung tâm thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến)
- Một cung phản xạ gồm 5 khâu:
• Cơ quan thụ cảm
• Nơron hướng tâm (cảm giác)
• Nơron trung gian
• Nơron li tâm (vận động)
• Cơ quan phản ứng
Vòng phản xạ: vòng phản xạ là đường đi của cung phản xạ có kèm theo luồng thông tin ngược báo về trung ương thần kinh để trung ương thần kinh điều chỉnh phản xạ cho thích hợp .
CHƯƠNG 2: Bài 1: Bộ xương
Các phần chính của bộ xương
Chức năng
- Tạo khung nâng đỡ, giúp cơ thể có hình dáng nhất định, dáng đứng thẳng
- Chỗ bám cho các cơ, giúp cơ thể vận động
- Bảo vệ nội quan
Các phần chính của bộ xương: gồm 3 phần
- Xương đầu (sọ mặt và mặt)
• Xương sọ phát triển (gồm 8 xương ghép lại tạo thành)
• Xương mặt có lồi cằm, hàm bớt thô
- Xương thân
• Xương cột sống: gồm nhiều đốt sống khớp với nhau
• Xương lồng ngực: xương sườn khớp với xương ức và cột sống
- Xương chi
• Xương đai vai và xương đai hông
• Xương chi: xương tay và xương chân
Các loại xương: dựa vào hình dáng, cấu tạo chia 3 loại
- Xương dài: hình ống, chứa tủy (xương đùi, xương cánh tay)
- Xương ngắn: xương nhỏ (xương đốt sống)
- Xương dẹt: hình bản mỏng, dẹt (xương sọ)
Các loại khớp xương
- Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương
- Các loại khớp
• Khớp động: cử động dễ dàng, linh hoạt (ở cổ tay)
• Khớp bán động: cử động hạn chế (ở cột sống)
• Khớp bán động: không cử động được (ở sọ) .
Cần chương nào cứ bảo mình mình sẽ tóm tắt cho nhé ^^ths
HƯƠNG 2: Bài 2: Cấu tạo, tính chất của xương
Cấu tạo của xương
Cấu tạo và chức năng của xương dài
- Đầu xương:
• Sụn bọc đầu xương
• Mô xương xốp gồm các nan xương
--> Chức năng
• Giảm ma sát trong khớp xương
• Phân tán lực tác động
• Tạo các ô chứa tủy đỏ xương
- Thân xương
• Màng xương
• Mô xương cứng
• Khoang xương
--> Chức năng
• Giúp xương phát triển to về bề ngang
• Chịu lực, đảm bảo vững chắc
• Chứa tủy đỏ ở trẻ em, sinh hồng cầu, chứa tủy vàng ở người lớn
Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt
- Ngoài là mô xương cứng
- Trong là mô xương xốp
Sự to ra và dài ra của xương
- Sự to ra của xương: do sự phân chia của tế bào màng xương
- Xương dài ra: do sụn tăng trưởng
Thành phần hóa học và tính chất của xương
- Thành phần hóa học
• Chất vô cơ là muối, canxi
• Chất hữu cơ: cốt giao
- Tính chất: giúp xương đàn hồi, vững chắc .