[sinh 12] QUY LUẬT DI TRUYỀN.....

C

cauti1112

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 46: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là :
A.20,5%.
B. 4,5%.
C. 9 %.
D. 18%.
Câu 37: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A.41,5%.
B. 56,25%.
C. 50%.
D. 64,37%.
Câu 53: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là :
A.12%
B. 36%
C. 24%
D. 6%


P/S: giải chi tiết dùm m cái nha.....................:)!
 
Last edited by a moderator:
K

kienthuc.

Mình xin góp ý!

Câu 46: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là :
A.20,5%.
B. 4,5%.
C. 9 %.
D. 18%.
Điều ta cần quan tâm đầu tiên đó là đối với "RUỒI GIẤM" HVG chỉ xảy ra ở giới cái, nên giới đực khi giảm phân sẽ ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau và bằng 50%.
Giả sử, KG [TEX]F_1[/TEX] là [TEX]\frac{Ab}{aB}[/TEX] vậy khi KG này giảm phân sẽ tạo ra các giao tử sau đây:
AB = ab = X ( với 2X = f), giao tử HVG
Ab = aB = 50% - X , giao tử liên kết gen.
Ta chọn KH đồng hợp lặn để đi tìm X, từ đó tính ra f = ?
Ta có:
Thân đen, Cánh cụt = 20.5%
=> [TEX]\frac{ab}{ab}[/TEX] = 20.5%
=> [TEX]ab[/TEX].50% = 20.5%
=> [TEX]ab[/TEX] = 0.41 ( ab > 25% )
=> Vậy, KG [TEX]F_1[/TEX] là [TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX] vậy khi KG này giảm phân sẽ tạo ra các giao tử sau đây:
AB = ab = 50% - X, giao tử liên kết gen
Ab = aB = X, giao tử HVG
Ta có ab = 41% => X = 9%, Mà f = 2X => f = 18%.
Vậy đáp án D là đúng với cách trình bày của mình!

Câu 37: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A.41,5%.
B. 56,25%.
C. 50%.
D. 64,37%.
Dựa vào đề bài ta dễ dàng xác định được KG của [TEX]F_1[/TEX] là [TEX]\frac{Ab}{aB}[/TEX].
Ta có
1cM -----> 1% HVG
17cM -----> 17% HVG
=> f = 17%, vậy X = 8.5%.
[TEX]F_1[/TEX] x [TEX]F_1[/TEX] : [TEX]\frac{Ab}{aB}[/TEX] x [TEX]\frac{Ab}{aB}[/TEX].
Ở giới cái sẽ cho 4 loại giao tử:
Ab = aB = 41.5%
AB = ab = 8.5%
Ở giới đực cho 2 loại giao tử:
Ab = aB = 50%
=> %[TEX]A_-B_-[/TEX] = 41.5% + 8.5% = 50%.
Vậy đáp án C là đúng với cách trình bày của mình!

Câu 53: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là :
A.12%
B. 36%
C. 24%
D. 6%
P/S: giải chi tiết dùm m cái nha.....................:)!
Ta thấy KG của cây thân thấp, quả tròn ở đây là [TEX]\frac{aB}{a_-}[/TEX], nhưng vì tỉ lệ phân li KH ở [TEX]F_1[/TEX] là không đồng đều nhau nên ta khẳng định luôn KG của nó chắc chắn sẽ là [TEX]\frac{aB}{ab}[/TEX].
Ta giả sử ab là giao tử HVG của cơ thể mẹ giảm phân tạo thành.
Mà tỉ lệ KH đồng hợp lặn là [TEX]\frac{60}{60+440+190+310}[/TEX] = 6%.
=> [TEX]\frac{ab}{ab}[/TEX] = 6%
=> ab.50% = 6%
=> ab = 12%. ( ab < 25%), ab chính là giao tử HVG.
Vậy f = ab.2 = 24%.
Vậy đáp án C là đúng với cách trình bày của mình!
Rất mong mọi người góp ý!
 
Last edited by a moderator:
C

cauti1112

Câu 33: Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau :
- Với cây thứ nhất, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết : Tình trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tình trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là :
A. AB/ab
B. Ab/ab
C. aB/ab
D. Ab/aB

Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ :
A. 49,5%
B. 54,0%
C. 16,5%
D. 66,0%


P/S: tiếp nà mấy c............. !
 
Last edited by a moderator:
K

kienthuc.

Câu 33: Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ :
A. 49,5%
B. 54,0%
C. 16,5%
D. 66,0%


P/S: tiếp nà mấy c............. !

Mình làm câu này trước ha!
Ta nên tách ra theo từng cặp tính trạng như vậy sẽ dễ dàng hơn!
Vì 2 cặp gen Aa, Bb cùng nằm trên 1 NST nên KH thân thấp hoa vàng sẽ có KG là [TEX]\frac{ab}{ab}[/TEX].
Còn cặp Dd x Dd => sẽ tạo ra KH quả dài có KG là dd với tỉ lệ là 25%.
Vậy tổ hợp 2 tính trạng trên ta được KG mang tính trạng thân thấp, hoa vàng, quả dài sẽ là [TEX]\frac{ab}{ab}dd[/TEX].
THeo đề bài ta có:
[TEX]\frac{ab}{ab}dd[/TEX] = 4%
=> [TEX]\frac{ab}{ab}[/TEX] . 25% = 4%
=> [TEX]\frac{ab}{ab}[/TEX] = 16%
Vậy ab = 40% ( Do ab > 25% nên ab là giao tử LKG)
=> KG của P sẽ là [TEX]\frac{AB}{ab}Dd[/TEX].
Đề hỏi tỉ lệ số cây có cả 3 tính trạng trội ở đời con!
Ta áp dụng công thức tính nhanh sau đây:
% [TEX]\frac{ab}{ab}[/TEX] = % [TEX]([/TEX][TEX]\frac{A_-}{_-B}[/TEX][TEX])[/TEX] - 50%
=> 16% = % [TEX]([/TEX][TEX]\frac{A_-}{_-B}[/TEX][TEX])[/TEX]- 50%
=> %[TEX]([/TEX][TEX]\frac{A_-}{_-B}[/TEX][TEX])[/TEX]= 66%
Vậy đáp án D là đúng theo cách trình bày của mình!
Các bạn nên chú ý dạng toán này đã xuất hiện trong đề thi ĐH trong vài năm gần đây rồi đấy nhé!
Chúc các bạn học tốt!
Rất mong mọi người góp ý!
 
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

trả lời

Trả lời câu 33:

Qui ước gen:
A:cao > a thấp
B tròn> b bầu dục
Xét phép lai 1:
Xét riêng từng tính trạng
Cao/thấp=3:1=> Aa x Aa
Tròn/bầu dục = 1:1=>Bb xbb
Xét chung 2 cặp tính trạng
(Aa,Bb) x (Ab/ab) ta thấy cây đồng hợp tử lặn thấp bầu dục là ab/ab=90 : (210+90+150+30) =0,1875
=>ab = 0,1875.2=0,375>0,25=> giao tử liên kết=> kiểu gen cây lưỡng bội là AB/ab
 
K

kienthuc.

Câu 33: Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau :
- Với cây thứ nhất, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết : Tình trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tình trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là :
A. AB/ab
B. Ab/ab
C. aB/ab
D. Ab/aB

P/S: tiếp nà mấy c............. !
**** Khi cho cây lưỡng bội ( I) giao phối với cây thứ nhất ta nhận được:
43.75% cây thân cao, quả tròn : 18.75% cây thân thấp, quả bầu dục : 31.25% cây thân cao, quả bầu dục : 6.25% cây thân thấp, quả tròn.
Ở đây mình đã chia tỉ lệ ra! Ta thấy đời con gồm 4 tổ hợp KH khác nhau tương tự như quy luật phân li độc lập của MENĐEN, nhưng lại cho tỉ lệ khác 9 : 3 : 3 : 1, Vậy thế hệ P phải có ít nhất 1 cơ thể là dị hợp tử 2 cặp gen và cùng nằm trên 1 NST đồng thời xảy ra hiện tượng HVG ( Đây không thể là LKG vì LKG khi cho tối đa 4 KH thì 4KH này sẽ có tỉ lệ là ngang nhau giống như khi lai phân tích)!
*** Ta chia ra 2TH như sau:
+ HVG xảy ra ở 2 bên:
Theo đề bài thì: 18.75% cây thân thấp, quả bầu dục ( giả sử ab là giao tử HVG), Vậy:
[TEX]\frac{ab}{ab}[/TEX] = 18.75% ( ở đây ta rút căn bậc 2 để tìm ra ab ).
=> ab = 0.4330127019 ( Số không đẹp)!
Vậy, HVG chỉ xảy ra ở 1 bên.
+ HVG xảy ra ở 1 bên:
Trường hợp này 1 bên của P sẽ chỉ tạo ra được 2gt với tỉ lệ ngang nhau và bằng 50%.
Tương tự ta có:
[TEX]\frac{ab}{ab}[/TEX] = 18.75%
=> ab . 50% = 18.75%
=> ab = 37.5% ( ab > 25%, nên ab chính là giao tử LKG)!
Vậy tóm lại ta có 2 KG của 2 cây đem lai ở trường hợp này là:
[TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX] (f = 25%.) lai với [TEX]\frac{_{--}}{ab}[/TEX], ( Ta chưa thể kết luận KG nào là của cây lưỡng bội ( I) cần tìm, vì giả thuyết chưa đủ thuyết phục)!
**** Khi cho cây lưỡng bội ( I) lai với cây thứ 2:
Với cách làm tương tự ta nhận được:
2 KG của 2 cây đem lai ở trường hợp này là:
[TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX] (f = 25%.)lai với [TEX]\frac{_{--}}{ab}[/TEX].
==>> Giao 2 trường trên lại thì KG của cây lưỡng bội phải là [TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX] (f = 25%.) .
Sở dĩ cả hai trường hợp trên mình cho KG của 2 cây đều là [TEX]\frac{_{--}}{ab}[/TEX] vì không chỉ có KG [TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX] là cho giao tử ab với tỉ lệ là 50%.
Mà tại mình làm biếng xác định KG cụ thể của 2 cây trên nên mình kí hiệu vậy luôn! Nếu các bạn muốn vẫn có thể biết được KG cụ thể dựa vào tỉ lệ mà đề bài đã cho!
Mếm chào bạn!
Rất mong mọi người góp ý!
 
Last edited by a moderator:
C

cauti1112

picture.php

.............


P/S: tiếp nữa nà mấy c .......................!
 
K

kienthuc.

Câu 28. Đáp án A.
Ở đây bài giải rất ngắn gọn như sau:
Ta có KH thân đen, cánh cụt, mắt đỏ [tex](\frac{ab}{ab}X^D_-)[/tex], (Ở đây mình viết như vậy là cho rằng KH mắt đỏ ở cả 2 giới)!
[tex](\frac{ab}{ab}X^D_-)[/tex] = 15%
=> [tex]\frac{ab}{ab}[/tex] . 75% = 15% ( Do KH mắt đỏ chiếm tỉ lệ là [tex]\frac{3}{4}[/tex] khi xét riêng phép lai giữa [tex]X^DX^d : X^DY[/tex])!
=> [tex]\frac{ab}{ab}[/tex] = 20%
*** Theo yêu cầu của đề bài, ta có:
Tỉ lệ ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ [tex](\frac{ab}{ab}X^DY)[/tex] = 20% . 25% = 5% ( Do KH đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ là [tex]\frac{1}{4}[/tex] khi xét riêng phép lai giữa [tex]X^DX^d : X^DY[/tex])!
Mến Chào cậu!
Rất mong được mọi nguời góp ý!
 
K

kienthuc.

Câu 13. Đáp án C
Ta tiến hành phân tích nhanh từng trường hợp để tìm đáp án thỏa đề bài!
+ AaBb x AaBb, phép lai này rất quen thuộc với chúng ta tương tự như trường hợp phân li độc lập sẽ tạo ra 9KG.
+ [tex]\frac{AB}{ab}DD : \frac{Ab}{ab}dd[/tex] = 7*1 = 7KG ( Trường hợp HVG tạo ra được 7KG, DD x dd cho 1 KG duy nhất)!
+ [tex]\frac{AB}{ab} : \frac{AB}{ab}[/tex], khi xảy ra HVG mỗi bên tạo 4gt vậy sẽ tạo ra được 16 tổ hợp tương tự như ở trường hợp phân li độc lập nhưng ở đây ta nhận đựợc 10KG vì ở trường hợp dị hợp tử 2 cặp gen ta có đến 2 KG đó là [tex]\frac{AB}{ab} : \frac{Ab}{aB}[/tex].
+ [tex]X^AX^ABb : X^aYBb[/tex] = 2*3 = 6KG
Mến chào bạn!
Rất mong được mọi người góp ý!
 
C

cauti1112

đáp án của c đúng hết rùi áh..............:)

P/S: còn 2 câu nữa ka`, ai chỉ giáo thêm đi ...........................!
 
K

kienthuc.

Câu 40. Đáp án B
Dựa vào tỉ lệ đề bài ta thấy:
2 cặp tính trạng quy định chiều cao thân và hình dạng quả có hiện tượng liên kết với nhau:
+ Cao, dài : Thấp, tròn = 1 : 1
==>> [tex]\frac{Ad}{aD} : \frac{ad}{ad}[/tex]

+ Đỏ : Vàng = 1 : 1
==>> Bb x bb
Vậy KG của P là [tex]\frac{Ad}{aD}Bb : \frac{ad}{ad}bb[/tex] ( Đề bài cho lai phân tích)!
Suy ra đáp án B là đúng!
 
K

kienthuc.

Câu 58. Đáp án B.
Ta xét theo từng cặp tính trạng riêng lẽ:
+ Cao : Thấp = 9 : 7 ( Tương tác bổ sung).
+ Đỏ : Trắng = 3 : 1.
Ta thấy tỉ lệ màu hoa là 3 : 1 ==> Dd x Dd
Mà đề bài lại cho rằng không có hiện tượng hoán vị gen nên 1 trong 2 alen trội A, B phải liên kết hoàn toàn với tính trạng màu hoa (D, d).
===>>> Ta thấy chỉ có đáp án B đúng. Vì cho ra 2 tỉ lệ thỏa đề bài!
Mến chào bạn!
 
G

girlbuon10594

picture.php


P/S : tiếp nà mấy c .......................!


Câu 45: Chọn [TEX]B[/TEX]
Câu này chắc không phải giải thích:D

Câu 6: [TEX]\underline{ab}[/TEX] [TEX]\underline{DE}[/TEX][TEX]=(50%-\frac{40%}{2}).100%=30%[/TEX]
~~> Chọn D

Câu 44: Chọn [TEX]B[/TEX]
Bài này không khó, nhìn đáp án rồi nhẩm cũng được
Câu B nếu nhẩm thì tỉ lệ KH thu được sẽ là: [TEX]3:1[/TEX]

Câu 44: Chọn [TEX]A[/TEX]
Cây cao, hoa đỏ có KG: [TEX]A-B-[/TEX]
Cây thấp, hoa trắng có KG: aabb
\Rightarrow Loại ngay đáp án [TEX]D[/TEX]
Tỉ lệ [TEX]F_1[/TEX] KH là [TEX]3:3:1:1= 8[/TEX] tổ hợp giao tử
Nhìn đáp án, loại luôn đáp án [TEX]B, C[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
K

kienthuc.

picture.php


P/S : tiếp nà mấy c .......................!
Câu 45. Đáp án B.
+ Xét 2 cặp gen [tex]\frac{Ab}{aB} ( f = 18%)[/tex], khi giảm phân tạo 4 loại giao tử:
Ab = aB = 41%
AB = ab = 9%
+ Xét cặp gen Dd, khi giảm phân tạo 2 loại giao tử:
D = d = 50%.
===>>> Giao tử khi xét chung: ABD = ABd = abD = abd = 50%.9% = 4.5%.
Vậy đáp án B đúng em nhé!

Câu 6. Đáp án D.
Do A, B cách nhau 40cM ===> f = 40%.
+ Xét 2 cặp gen [tex]\frac{AB}{ab} ( f = 40%)[/tex], giảm phân tạo 4 loại giao tử sau:
AB = ab = 30%
Ab = aB = 20%
+ 2 cặp gen [tex]\frac{DE}{DE}[/tex], chỉ cho 1 loại giao tử: 100% DE.
===>>> Vậy giao tử ab.DE = 30%.100% = 30%.
Vậy đáp án D là đúng em nhé!

Câu 44. Đán án B em nhé!
Ở đây tỉ lệ phân li là 3 : 1.


Câu 44 còn lại đáp án A em nhé!
Ta thấy tỉ lệ phân li đời con có 2 cặp tỉ lệ bằng nhau, nên nhất định đây phải là phép lai phân tích!
Và cặp KH có tỉ lệ tương ứng thấp nhất chính là giao tử HVG ===>>> [tex]\frac{Ab}{aB} : \frac{ab}{ab}[/tex] thỏa đề bài!
Mến chào em!
 
G

girlbuon10594

Câu 45. Đáp án B.
+ Xét 2 cặp gen [tex]\frac{Ab}{aB} ( f = 18%)[/tex], khi giảm phân tạo 4 loại giao tử:
Ab = aB = 41%
AB = ab = 9%
+ Xét cặp gen Dd, khi giảm phân tạo 2 loại giao tử:
D = d = 50%.
===>>> Giao tử khi xét chung: ABD = ABd = abD = abd = 50%.9% = 4.5%.
Vậy đáp án B đúng em nhé!

Câu 6. Đáp án D.
Do A, B cách nhau 40cM ===> f = 40%.
+ Xét 2 cặp gen [tex]\frac{AB}{ab} ( f = 40%)[/tex], giảm phân tạo 4 loại giao tử sau:
AB = ab = 30%
Ab = aB = 20%
+ 2 cặp gen [tex]\frac{DE}{DE}[/tex], chỉ cho 1 loại giao tử: 100% DE.
===>>> Vậy giao tử ab.DE = 30%.100% = 30%.
Vậy đáp án D là đúng em nhé!

Câu 44. Đán án B em nhé!
Ở đây tỉ lệ phân li là 3 : 1.


Câu 44 còn lại đáp án A em nhé!
Ta thấy tỉ lệ phân li đời con có 2 cặp tỉ lệ bằng nhau, nên nhất định đây phải là phép lai phân tích!
Và cặp KH có tỉ lệ tương ứng thấp nhất chính là giao tử HVG ===>>> [tex]\frac{Ab}{aB} : \frac{ab}{ab}[/tex] thỏa đề bài!
Mến chào em!


Em sai 2 câu đầu, là 2 câu dễ, vậy mà...., toàn sai những cái không đáng sai, cảm ơn anh=((

_____________________________________
 
L

levanluyensatthu

Bài tập

Ở ruồi giấm thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen cánh ngắn.Giao phối riêng rẽ 5 con ruồi cái đều có kiểu hình thân xám cánh dài nhưng khác kiểu gen,với ruồi đực thân đen cánh cụt. Kết quả 5 phép lai như sau
-Phép lai 1:chỉ có kiểu hình dạng mẹ
-Phép lai 2: kiểu hình giống mẹ + kiểu hình thân đen cánh dài
-Phép lai 3: kiểu hình giống mẹ + kiểu hình thân xám cánh dài
-Phép lai 4: xuất hiện 2 kiểu hình bố mẹ và 2 kiểu hình mới thân xám cánh ngắn và thân đen cánh dài,2 kiểu hình mới này chiếm 9%
-Phép lai 5: xuất hiện 2 kiểu hình bố mẹ và 2 kiểu hình mới thân xám cánh ngắn và thân đen cánh dài,2 kiểu hình mới này chiếm 41%
Xác định sơ đồ lai 5 phép lai
 
G

girlbuon10594

Ở ruồi giấm thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen cánh ngắn.Giao phối riêng rẽ 5 con ruồi cái đều có kiểu hình thân xám cánh dài nhưng khác kiểu gen,với ruồi đực thân đen cánh cụt. Kết quả 5 phép lai như sau
-Phép lai 1:chỉ có kiểu hình dạng mẹ
-Phép lai 2: kiểu hình giống mẹ + kiểu hình thân đen cánh dài
-Phép lai 3: kiểu hình giống mẹ + kiểu hình thân xám cánh dài
-Phép lai 4: xuất hiện 2 kiểu hình bố mẹ và 2 kiểu hình mới thân xám cánh ngắn và thân đen cánh dài,2 kiểu hình mới này chiếm 9%
-Phép lai 5: xuất hiện 2 kiểu hình bố mẹ và 2 kiểu hình mới thân xám cánh ngắn và thân đen cánh dài,2 kiểu hình mới này chiếm 41%
Xác định sơ đồ lai 5 phép lai

Quy ước:
- A thân xám > a thân đen
- B cánh dài > b cánh ngắn

~~> con cái thân xám cánh dài có kiểu gen dạng: [TEX]A-B-[/TEX]
~~> con đực thân đen cánh ngắn có kiểu gen: [TEX]aabb[/TEX]

+) Phép lai 1: Có KH dạng mẹ ~~> con lai có KH 100% là thân xám cánh dài
~~> Con cái đem lai có KG: [TEX]\frac{AB}{AB}[/TEX]

~~> Tự viết phép lai nhé

+) Phép lai 2: Thu được
- Con lai có KH giống mẹ, tức là thân xám cánh dài, có KG dạng: A-B-
Mà chắc chắn con lai phải nhận ab từ bố
\Rightarrow Con lai này sẽ có KG là: [TEX]AaBb[/TEX]
- Con lai có KH thân đen cánh dài, có KH là:[TEX] aaB-[/TEX]
~~> Con đem lai có KG: [TEX]\frac{AB}{aB}[/TEX]

~~> Tự viết phép lai nhé

+) Phép lai 3, tớ thấy hình như nhầm, nếu không nhầm, thì nó chính là câu a

+) Phép lai 4: Ra 4 loại KH
~~> Con cái phải cho ra 4 loại giao tử
~~> Con cái dị hợp về 2 cặp gen
Vì 2 loại KH mới chiếm tỉ lệ nhỏ
\Rightarrow aabb chiếm tỉ lệ lớn
\Rightarrow Con cái có KG dị đều
~~> Con cái đem lai có KG: [TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX]

~~> Tự viết phép lai nhé

+) Phép lai 5: Làm giống phép lai 4
Nhưng ở đây, tỉ lệ 2 loại KH mới chiếm tỉ lệ lớn
\Rightarrow Con cái ở KG dị chéo
~~> Con cái có KG: [TEX]\frac{Ab}{aB}[/TEX]

~~> Tự viết phép lai nhé
 
Top Bottom