Câu 1: 2400nu? Chuỗi Poli tăng 1 aa -> mARN tăng 3nu. Do gen mã hóa liên tục -> lgen = lmARN = $(\dfrac{2400}{2} +3).3.4 = 2400$ \Rightarrow A
Câu 2: Đột biến nghịch: Lặn -> Trội \Rightarrow C.
Câu 3: Đao: Cặp NST 21 có 3 NST. Bạch tạng: Đột biến gen lặn trên NST thường. Máu khó đông: ĐB gen lặn trên NST X (trong vùng k tương đồng -> k có alen tương ứng trên Y). Câm điếc bẩm sinh: ĐB gen lặn trên NST thường \Rightarrow C
Câu 4: Coi A, B, C, D như 4 điểm trên mphẳng. Xét vị trí tương quan \Rightarrow B.
Câu 5: Số nhóm gen liên kết = n \Rightarrow D.
Câu 6: 1 aa trung bình dài 3A -> Chuỗi poli có 34 aa. \Rightarrow C
Câu 7: lgen -> N -> $G = 600$. Ta có $900.2 + 600.3 = 3600$ -> ĐB giảm 6 liên kết H -> ĐB thay hoặc mất nu. Xét 4 đáp án \Rightarrow A.
Câu 8: Ta có: 9A_B_: 3A_bb : 3aaB_ : 1 aabb. Có cả A và B -> Đỏ: 9A_B_. Aabb x aaBb – mỗi bên cho 2 loại giao tử -> 4 hợp tử tỉ lệ = nhau, trong đó 1 AaBb \Rightarrow D.
Câu 9: ${3}^{3}$ \Rightarrow B
Câu 10: Áp dụng công thức $\dfrac{n.(n+1)}{2}$ (n: số alen trên NST) \Rightarrow D
NST thường: $\dfrac{2.3}{2}.\dfrac{4.5}{2} = 30$
NST giới tính: $\dfrac{2.3}{2} + 2 = 5$
->Số kiểu gen tạo thành: $30.5 = 150$