[Sinh 12] Một số câu hỏi sinh học trong đề thi

S

sadspirit

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

...mình học kém Sinh quá. h mới lên forum để học hỏi từ mọi người
...mong được giúp đỡ...



CÂU 1:

P có kiểu gen AB/ab.DE/de x Ab/ab.DE/de
Nếu xảu ra trao đổi chéo ở cả 2 giới thì số kiểu gen ở F1 là

A.100
B.70
C.80
D.20


CÂU 2:
Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 4 cây quả đỏ tự thu phấn trong đó có 1 câp di hợp. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con tính theo lý thuyết là
A.3 đỏ:1 vàng
B.6 đỏ: 1 vàng
C.11 đỏ: 1 vàng
D. 15 đỏ: 1 vàng


CÂU 3:
Trên 1 NST, xét 3 gen A, B, D. Khoảng cách tương đối của các gen là: AB = 30cM; AD = 50cM; BD = 20cM.
Cơ thể dị hợp tử đồng về 3 cặp gen giảm phân, tần số trao đổi chéo kép được tính bằng tích trao đổi chéo đơn và bằng:
A. 3%
B. 5%
C. 6%
D. 25%


CÂU 4:
Trong 100.000 trẻ sơ sinh có 10 em lùn bẩm sinh, trong đó 8 em có bố mẹ và dòng họ bình thường, 2 em có bố hay mẹ lùn. Tính tần số đột biến gen
A. 0,004%
B. 0,008%
C. 0,004%-0,008%
D. 0,008%-0,004%


CÂU 5:
Đột biến tăng 1 cặp Nu giữa cặp Nu 297 và 298. P đột biến khác P bình thường
A. Từ aa 99 đến aa cuối
B. Từ aa 100 đến aa cuối
C. Từ aa 97 đến aa cuối
D. Từ aa 96 đến aa cuối

~>Chú ý:tiêu đề đã s­­ửa
 
Last edited by a moderator:
Q

quangtiensv

...mình học kém Sinh quá. h mới lên forum để học hỏi từ mọi người
...mong được giúp đỡ...



CÂU 1:

P có kiểu gen AB/ab.DE/de x Ab/ab.DE/de
Nếu xảu ra trao đổi chéo ở cả 2 giới thì số kiểu gen ở F1 là

A.100
B.70
C.80
D.20


CÂU 2:
Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 4 cây quả đỏ tự thu phấn trong đó có 1 câp di hợp. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con tính theo lý thuyết là
A.3 đỏ:1 vàng
B.6 đỏ: 1 vàng
C.11 đỏ: 1 vàng
D. 15 đỏ: 1 vàng


CÂU 3:
Trên 1 NST, xét 3 gen A, B, D. Khoảng cách tương đối của các gen là: AB = 30cM; AD = 50cM; BD = 20cM.
Cơ thể dị hợp tử đồng về 3 cặp gen giảm phân, tần số trao đổi chéo kép được tính bằng tích trao đổi chéo đơn và bằng:
A. 3%
B. 5%
C. 6%
D. 25%


CÂU 4:
Trong 100.000 trẻ sơ sinh có 10 em lùn bẩm sinh, trong đó 8 em có bố mẹ và dòng họ bình thường, 2 em có bố hay mẹ lùn. Tính tần số đột biến gen
A. 0,004%
B. 0,008%
C. 0,004%-0,008%
D. 0,008%-0,004%


CÂU 5:
Đột biến tăng 1 cặp Nu giữa cặp Nu 297 và 298. P đột biến khác P bình thường
A. Từ aa 99 đến aa cuối
B. Từ aa 100 đến aa cuối
C. Từ aa 97 đến aa cuối
D. Từ aa 96 đến aa cuối
Giải:
Câu 1:
Giả sử con đực là [TEX]\frac{AB}{ab}.\frac{DE}{de}[/TEX] ,con cái là [TEX]\frac{Ab}{ab}.\frac{DE}{de}[/TEX]
xét riêng:
đối với [TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX] ở con đực hoán vị cho ra 4 kiểu giao tử AB : Ab : aB : ab
còn ở con cái [TEX]\frac{Ab}{ab}[/TEX] hoán vị cho 2 loai giao tử AB : ab.
khi giao phối tạo ra 7 kiểu gen khác nhau
còn với [TEX]\frac{DE}{de}[/TEX] đều có cả ở cả 2 giới đưc và cái hoán vị cho ra 4 loai DE : De : dE : de khi giao phối cho ra 10 kiểu gen khác nhau
vậy xét chung thì có 7.10=70 kiểu gen khác nhau

Câu2: 4 cây hoa đỏ có 1 dị hợp. kí hiệu A: đỏ a: vàng
tỉ lệ ở đời bố mẹ là:[TEX]\frac{3}{4}AA[/TEX]: [TEX]\frac{1}{4}Aa[/TEX]
qua tự thụ thì F1 có [TEX]\frac{1}{8}Aa[/TEX]
[TEX]aa=\frac{\frac{1}{4}-\frac{1}{8}}{2}=\frac{1}{16}[/TEX]
[TEX]AA=\frac{3}{4}+\frac{1}{16}=\frac{13}{16}[/TEX]
vậy tỉ lệ F1 la 13AA:2Aa:1aa tức là 15 đỏ: 1 vàng
Câu 3:
theo thứ tự phân bố các gen là A B D
tần số hoán vị giữa A và B la 30% giữa B và D la 20%
vậy tần số trao đổi chéo kép là 30%.20%=6%
Câu 5:
nu thứ 297 là nu cuối cùng của axitamin thứ 99
thêm một nu vào giữa nu này với nu 298 thì thay đổi axitamin thứ 100 đến cuối
XEM XONG THANK GIÙM MÌNH
 
S

sadspirit

Giải:
Câu 1:
Giả sử con đực là [TEX]\frac{AB}{ab}.\frac{DE}{de}[/TEX] ,con cái là [TEX]\frac{Ab}{ab}.\frac{DE}{de}[/TEX]
xét riêng:
đối với [TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX] ở con đực hoán vị cho ra 4 kiểu giao tử AB : Ab : aB : ab
còn ở con cái [TEX]\frac{Ab}{ab}[/TEX] hoán vị cho 2 loai giao tử AB : ab.
khi giao phối tạo ra 7 kiểu gen khác nhau
còn với [TEX]\frac{DE}{de}[/TEX] đều có cả ở cả 2 giới đưc và cái hoán vị cho ra 4 loai DE : De : dE : de khi giao phối cho ra 10 kiểu gen khác nhau
vậy xét chung thì có 7.10=70 kiểu gen khác nhau

Câu2: 4 cây hoa đỏ có 1 dị hợp. kí hiệu A: đỏ a: vàng
tỉ lệ ở đời bố mẹ là:[TEX]\frac{3}{4}AA[/TEX]: [TEX]\frac{1}{4}Aa[/TEX]
qua tự thụ thì F1 có [TEX]\frac{1}{8}Aa[/TEX]
[TEX]aa=\frac{\frac{1}{4}-\frac{1}{8}}{2}=\frac{1}{16}[/TEX]
[TEX]AA=\frac{3}{4}+\frac{1}{16}=\frac{13}{16}[/TEX]
vậy tỉ lệ F1 la 13AA:2Aa:1aa tức là 15 đỏ: 1 vàng
Câu 3:
theo thứ tự phân bố các gen là A B D
tần số hoán vị giữa A và B la 30% giữa B và D la 20%
vậy tần số trao đổi chéo kép là 30%.20%=6%
Câu 5:
nu thứ 297 là nu cuối cùng của axitamin thứ 99
thêm một nu vào giữa nu này với nu 298 thì thay đổi axitamin thứ 100 đến cuối
XEM XONG THANK GIÙM MÌNH

CÂU 5 mình cũng chọn 100 đến cuối
nhưng đáp án của đề thi là 99 đến cuối?
các câu khác bạn làm đúng rồi
:|
 
S

sadspirit

CÂU 4:

Trong 100.000 trẻ sơ sinh có 10 em lùn bẩm sinh, trong đó 8 em có bố mẹ và dòng họ bình thường, 2 em có bố hay mẹ lùn. Tính tần số đột biến gen
A. 0,004%
B. 0,008%
C. 0,004%-0,008%
D. 0,008%-0,004%

CÂU 6:
Khi cho lai hai dòng ruồi thuần chủng mắt đỏ với ruồi mắt trắng thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho F1 lai phân tích thu được kết quả sau
Phép lai 1: (Cái)F1 x (Đực)Trắng -> Fa: 3 trắng : 1 đỏ
Phép lai 2: (Đực)F1 x (Cái)Trắng -> Fa: 1(cái) trắng: 1(cái)đỏ: 2(đực)trắng
Nếu cho F1 tạp giao với nhai thì tỉ lệ ruồi cái thuần chủng mắt trắng thu được ở F2 là:
A. 1/8
B. 1/2
C. 1/16
D. 1/4

CÂU 7:
Một phân tử ADN chữa các gen đơn vị bằng nhau. Do đột biến phân tử ADN sau đột biến tổng hợp 2 lượt mARnN thấy giảm 80m ARN, ứng với 25% số gen bị giảm trên ADN. Số gen đơn vị trên phân tử ADN là
A. 80
B. 240
C. 160
D. 320

CÂU 8:
Cho cơ thể AaBb tự thụ phấn thu được F1, cho các cây A-bb của F1 ngẫu phối, tỉ lệ thu được ở F2 từ phép ngẫu phối trên là
A. 1A-bb: 1aabb
B. 3A-B-: 1aabb
C. 8A-bb: 1aabb
D. 7A-bb: 1aabb

CÂU 9:
Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm 2n =8 có khoảng 4.10^8 cặp Nu. Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 4um thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?
A.6000
B.3000
C.4250
D.2150

CÂU 10:

Giao phấn giữa 2 cây (P) tuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây cho quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
9 cây quả dẹt: 6 câu quả tròn: 1 cây quả dài.
Chọn ngẫu nhiên hai cây quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây quả dài ở F3 là
A. 27/128
B. 1/16
C. 16/81
D. 1/81
 
K

khackhiempk

CÂU 5:
Đột biến tăng 1 cặp Nu giữa cặp Nu 297 và 298. P đột biến khác P bình thường
A. Từ aa 99 đến aa cuối
B. Từ aa 100 đến aa cuối
C. Từ aa 97 đến aa cuối
D. Từ aa 96 đến aa cuối
câu này theo mình nghĩ đề bài muốn nói đến aa 100 của P sau đột biến, mà các bạn làm đề này ở đâu đấy, mình không hiểu sao hôm trước không log được để làm bài thi thử
 
Q

quangtiensv

CÂU 7:
Một phân tử ADN chữa các gen đơn vị bằng nhau. Do đột biến phân tử ADN sau đột biến tổng hợp 2 lượt mARnN thấy giảm 80m ARN, ứng với 25% số gen bị giảm trên ADN. Số gen đơn vị trên phân tử ADN là
A. 80
B. 240
C. 160
D. 320
Giải:
2 lần tổng hợp mARN thì giảm 80mARN nên 1 lần giảm 40mARN
suy ra 40=0,25x (x là số gen đơn vị trên ADN)
x=160
 
L

lananh_vy_vp

CÂU 4:

Trong 100.000 trẻ sơ sinh có 10 em lùn bẩm sinh, trong đó 8 em có bố mẹ và dòng họ bình thường, 2 em có bố hay mẹ lùn. Tính tần số đột biến gen
A. 0,004%
B. 0,008%
C. 0,004%-0,008%
D. 0,008%-0,004%
Tổng số alen = 100000.2 = 200000

Ở người; lùn là tính trạng trội => 8 em có bố mẹ & dòng họ bình thường là do đột biến gây ra.

Do gen quy định lùn là trội, quy ước là A => các kiểu gen quy định tính trạng lùn là AA và Aa

8 em bị lùn trên có thể đều có kiểu gen AA hoặc có thể đều có kiểu gen Aa; do vậy số alen A nằm trong khoảng từ 8 đến 16 alen; do vậy tần số gen đột biến nằm trong khoảng sau

8/200000 - 16/200000 <=> 0,00004 - 0,00008

CÂU 9:
Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm 2n =8 có khoảng 4.10^8 cặp Nu. Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 4um thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?
A.6000
B.3000
C.4250
D.2150
Chiều dài bộ NST của ruồi giấm:
4.10^8.3,4=1,36.10^9 (A^o)
Chiều dài trung bình 1 phân tử ADN
(1,36.10^9)/8=17.10^7
4 micromet=4.10^4 angstoron.
-->số lần:
(17.10^7)/(4.10^4)=4250 (lần)
-->C
 
Last edited by a moderator:
Q

quangtiensv


CÂU 10:

Giao phấn giữa 2 cây (P) tuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây cho quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
9 cây quả dẹt: 6 câu quả tròn: 1 cây quả dài.
Chọn ngẫu nhiên hai cây quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây quả dài ở F3 là
A. 27/128
B. 1/16
C. 16/81
D. 1/81
Giải: tỉ lệ 9:6:1 là tỉ lệ của tương tác bổ sung
kí hiệu:
A-B- : quả dẹt
A-bb : quả tròn
aaB- : quả tròn
aabb : quả dài

quả dẹt ở [TEX]{F}_{2}[/TEX] giao phấn muốn ra quả dài aabb thì quả dẹt bố mẹ phải có kiểu gen AaBb
tỉ lệ quả dẹt là [TEX]\frac{1}{16}[/TEX]

xem xong thì thank giùm mình 8-}8-}
 
Q

quangtiensv

CÂU 8:
Cho cơ thể AaBb tự thụ phấn thu được F1, cho các cây A-bb của F1 ngẫu phối, tỉ lệ thu được ở F2 từ phép ngẫu phối trên là
A. 1A-bb: 1aabb
B. 3A-B-: 1aabb
C. 8A-bb: 1aabb
D. 7A-bb: 1aabb
Giải:
Các cá thể AaBb tụ thụ phấn thu [TEX]F_1[/TEX] có tỉ lệ các loại kiểu gen

thuộc loại A-bb như sau

1AAbb : 2Aabb

như vậy khi cho các cá thể A-bb ở [TEX]F_1[/TEX] tự thụ ta sẽ có 3 phép lai sau:

[TEX]AAbb.AAbb\rightarrow1AAbb[/TEX]

[TEX]Aabb.Aabb\rightarrow1AAbb : 2Aabb : 1aabb[/TEX]

[TEX]2Aabb.AAbb\rightarrow2AAbb : 2Aabb[/TEX]

Cộng lại ta được tỉ lệ 8A-bb : 1aabb

Xem xong thì thanks giùm mình

Có sai sót thì bỏ qua hen
 
Last edited by a moderator:
M

mars.pipi

câu 8 làm như bạn bên trên hơi dài
có 1AAbb : 2Aabb
xét bbxbb-->bb (coi như bỏ :p)
xét (1AA:222Aa) X (1AA:222Aa)
tính tần số alen A=2/3, a=1/3
cho ngẫu phối ==>8A- 1aa
 
S

sadspirit

CÂU 11:

Phép lai A-B-D- x A-B-D- với F1 đồng tính có thể có số phép lai (không phân biệt đực cái) là
A.10
B.8
C.12
D.14


CÂU 12:


Một gen có 3 alen đã cho 4 kiểu hình khác nhau trong quần thể. Nếu tần số và khả năng thụ tinh của mỗi alen đều bằng nhau, alen trội mang những đặc tính có lợi cho con người thì tỉ lệ những cá thể có thể dùng làm giống trong quần thể trên sẽ là:
A.0,11 hoặc 0,22
B.0,22 hoặc 0,33
C.0,33 hoặc 0,67
D.0,22

CÂU 13:

Ở phép lai [TEX]X^AX^a[/TEX][TEX]\frac{BD}{bd}[/TEX] x [TEX]X^aY[/TEX][TEX]\frac{Bd}{bD}[/TEX]
Nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen quy định một tính trạng và các qen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A.40,16
B.20,16
C.40,8
D.20,8

CÂU 14:

Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen [TEX]I^A, I^B, I^O[/TEX] quy định.
Trong mộ quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A.3/4
B.119/144
C.25/144
D.19/24

CÂU 15:

Cho 2 cây bí thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1 toàn quả dẹt. Nếu cho cây F1 đó lai phân tích với cây quả dài thì thu được 3 KH phân li theo tỉ lệ 2 dẹt: 1 tròn: 1 dài. Nếu cho các cây F1 giao phấn với nhau sau đó lại chọn ngẫu nhiên 2 cây quả dẹt thì xác suất xuất hiện cây quả dài ở F3 là bao nhiêu
A.1/144
B.1/81
C.1/64
D.9/64
 
T

thuhien248

^^

CÂU 11
Có 14 phép lai
=> Đáp án D


CÂU 13:

Ở phép lai [TEX]X^AX^a[/TEX][TEX]\frac{BD}{bd}[/TEX] x [TEX]X^aY[/TEX][TEX]\frac{Bd}{bD}[/TEX]
Nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen quy định một tính trạng và các qen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A.40,16
B.20,16
C.40,8
D.20,8

cặp gen kl vs giới tính cho ra 4 kgen, 4 kiểu hình( xét cả đực, cái)
Cặp còn lại cho 10 kiểu gen, 4 kiểu hình
=> số kgen là 40, 16 kiểu gen
Đáp án A



CÂU 14:
Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen [TEX]I^A, I^B, I^O[/TEX] quy định.
Trong mộ quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A.3/4
B.119/144
C.25/144
D.19/24
tỉ lệ ng mang kiểu gen IAIA trong QT là 4%
tỉ lệ ng mang kgen IAIO trong Qt là 20%
Tỉ lệ ng mang IAIA trong số những ng nhóm máu A là 4%:24%=1/6
Tỉ lệ ng mang IAIO trong số những ng mang nhóm máu A là 20%:24%=5/6
xs cần tìm là: 1/6.1/6+2.1/6.5/6+5/6.5/6.3/4=119/144
=>Đáp án B

CÂU 15:
Cho 2 cây bí thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1 toàn quả dẹt. Nếu cho cây F1 đó lai phân tích với cây quả dài thì thu được 3 KH phân li theo tỉ lệ 2 dẹt: 1 tròn: 1 dài. Nếu cho các cây F1 giao phấn với nhau sau đó lại chọn ngẫu nhiên 2 cây quả dẹt thì xác suất xuất hiện cây quả dài ở F3 là bao nhiêu
A.1/144
B.1/81
C.1/64
D.9/64
F1 dị hợp 2 cặp plđl tương tác át chế
F1 x F1 ---> 12 dẹt : 3 tròn :1 dài
xs cần tìm là: 4/12.4/12.1/16 = 1/144
=> Đáp án A

Có gì sai xót mọi người góp ý nha.!.:D
 
Last edited by a moderator:
S

sadspirit

CÂU 16:
Ở người bênh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M quy định bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng

A. Nữ Giới (0,04 [TEX]X^MX^M[/TEX] : 0,32 [TEX]X^MX^m[/TEX] : 0,64 [TEX]X^mX^m[/TEX]), nam giới (0,8[TEX] X^MY[/TEX] : [TEX]0,2 X^mY[/TEX])
B. Nữ Giới (0,36 [TEX]X^MX^M[/TEX] : 0,48 [TEX]X^MX^m[/TEX] : 0,16 [TEX]X^mX^m[/TEX]), nam giới (0,4[TEX] X^MY[/TEX] : [TEX]0,6 X^mY[/TEX])
C. Nữ Giới (0,49 [TEX]X^MX^M[/TEX] : 0,42[TEX]X^MX^m[/TEX] : 0,09 [TEX]X^mX^m[/TEX]), nam giới (0,3[TEX] X^MY[/TEX] : [TEX]0,7 X^mY[/TEX])
D. Nữ Giới (0,81 [TEX]X^MX^M[/TEX] : 0,18 [TEX]X^MX^m[/TEX] : 0,01 [TEX]X^mX^m[/TEX]), nam giới (0,9[TEX] X^MY[/TEX] : [TEX]0,1 X^mY[/TEX])
 
L

lananh_vy_vp

quần thể người ở trạng thái cân bằng khi:
P(M) va` q(m) nữ giới =nam giới va` cấu trúc di truyền ở nữ giới thoả mãn [tex]p^2*q^2=(\frac{2pq}{2})^2[/tex]
-->đáp án D thoả mãn .
 
Last edited by a moderator:
K

khackhiempk

CÂU 11
Có 14 phép lai
=> Đáp án D
giải kiểu gì ra 14 đấy bạn, mình tính ra là 8 thôi:
do các cặp gen phân li độc lập nên chỉ cần xét 1 cặp,
xét cặp (A,a) có các phép lai cho F1 đồng tính là
AA x AA,
AA x Aa,
do không phân biệt giới tính nên ko có lai thuận nghịch.
vậy khi tổ hợp 3 cặp sẽ có 2^3 -8 cách thôi
=> B
lananh vô coi giúp xem có đúng không cái. hehe
 
K

khackhiempk

CÂU 14:

Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen quy định.
Trong mộ quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A.3/4
B.119/144
C.25/144
D.19/24
bạn xem lại cái đề giúp mình nhé.
mình tính ra I^O = 0.5, I^A=0.1 => không có đáp án
CÂU 12:

Một gen có 3 alen đã cho 4 kiểu hình khác nhau trong quần thể. Nếu tần số và khả năng thụ tinh của mỗi alen đều bằng nhau, alen trội mang những đặc tính có lợi cho con người thì tỉ lệ những cá thể có thể dùng làm giống trong quần thể trên sẽ là:
A.0,11 hoặc 0,22
B.0,22 hoặc 0,33
C.0,33 hoặc 0,67
D.0,22
3 alen cho 4 kiểu hình nên có hiện tượng đồng trội, (tương tự nhóm máu ấy)
chỉ những alen trội mới có lợi và cần tạo giống nên các cơ thể phải thuần chủng, khi đó tỉ lệ cây có thể làm giống là (1/3)^2+(1/3)^2
CÂU 15:
Cho 2 cây bí thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1 toàn quả dẹt. Nếu cho cây F1 đó lai phân tích với cây quả dài thì thu được 3 KH phân li theo tỉ lệ 2 dẹt: 1 tròn: 1 dài. Nếu cho các cây F1 giao phấn với nhau sau đó lại chọn ngẫu nhiên 2 cây quả dẹt thì xác suất xuất hiện cây quả dài ở F3 là bao nhiêu
A.1/144
B.1/81
C.1/64
D.9/64
mình nhớ không nhầm thì ở bí là tương tác 9:6:1 -> bài này phi thực tế
 
Last edited by a moderator:
S

sadspirit

CÂU 17: (Tự luận)

Làm sao để phân biệt tỉ lệ 9:3:4 ở tương tác át chế và tương tác bổ trợ
Cho bài tập ví dụ?

CÂU 18

Làm sao để biết gen do NST giới tính quy định, vừa do NST giới tính vừa do gen NST thường quy định, chỉ do gen trên NST thường quy định
Cho bài tập ví dụ?

CÂU 19
Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

A. 8. B. 6. C. 4. D. 2
(cho mình hỏi là bài tập loại này kiểu gì vậy - mỗi lúc lại làm 1 kiểu.cô giảng lơ mơ không hiểu :| )


CÂU 20

Ở thỏ, A: lông xù, a: lông trơn, B: lông đen, b: lông trắng. Đem giao phối một cặp thỏ đực và cái đều có kiểu genAb/aB thì F1 thu được 2560 thỏ con trong đó có 4 thỏ trơn trắng. tần số hoán vị gen là:

A. 16% B.8% C. 28% D. 36%

CÂU 21
P. AaBbDd x AaBbdd. F1 có kiểu hình khác bố mẹ là:
A.3/8
B.1/8
C.5/8
D.3/4

CÂU 22
Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng màu sắc thân và độ dài cánh cùng nằm trên 1 NST thường và mỗi gen quy định một tính trạng. Lai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen cánh cụt. được F1 toàn ruồi thân xám cánh dài. lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị với tần số 18%. Tỷ lệ ruồi thân đen, cánh cụt tính theo lí thuyết là
A.82%
B.18%
C.41%
D.9%

CÂU 23

Tính theo lý thuyết, tỷ lệ giao từ (n+1) được tạo ra từ thể tam nhiễm là
A.50%
B.75%
C.25%
D.12,5%
(chỉ mình cách làm dạng bt này vs :p)

CÂU 24
Trong trường hợp các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng. Cho lai giữa 2 cơ thể bố mẹ có kiểu gen [TEX]\frac{AB}{ab} X^DX^d [/TEX]với cơ thể có kiểu gen [TEX]\frac{AB}{ab} X^DY[/TEX]. Ở thế hệ lai số kiểu hình khác bố mẹ là:
A.3/4
B.7/8
C.6/8
D.5/8


CÂU 25

Xét gen A có 2 alen là A và a nằm ở đoạn không tương đồng trên NST X. Trong một quần thể ở giới cái có thành phần kiểu gen: [TEX]0,4X^AX^A : 0,4X^AX^a : 0,2X^aX^a[/TEX]. Ở giới đực có [TEX]0,8X^AY : 0,2X^aY[/TEX]. Qua ngẫu phối ở F1 quần thể có thành phần kiểu gen là?

(type đáp án sau =.=)

 
Last edited by a moderator:
S

sadspirit

CÂU 26

Ở ruồi giấm, mắt trắng là tính trạng lặn do gen a nằm trên NST X không có alen trên Y quy định. Trong một quần thể ruồi giấm thấy 249 con ruồi mắt trắn, trong đó số ruồi cái = 2/3 số ruồi đực. Hãy xác định số gen lặn trong quần thể

A.336
B.56
C.240
D.420

CÂU 27

Ở ruồi giấm: gen A quy định mắt đỏ, alen a mắt lựu; gen B - cánh bình thường; alen b- cánh xẻ. Hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST giới tính X. Kết quả của 1 phép lai như sa: Ruồi (đực) F1: 7,5% mắt đỏ, cánh bt : 7,5% mắt lựu, cánh xẻ : 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ : 42,5% mắt lựu, cánh bt. Ruồi (cái) F1: 50% mắt đỏ, cánh bt : 50% mắt đỏ, cánh xẻ. Kiểu gen của ruồi cái P và tần số hoán vị gen là:
A. [TEX]X^A_bX^a_B[/TEX] ; f = 15%
B. [TEX]X^A_bX^a_B[/TEX] ; f = 30%
C. [TEX]X^A_BX^a_b[/TEX] ; f = 15%
D. [TEX]X^A_bX^a_B[/TEX] ; f = 7,5%

CÂU 28

Trong một quần thể ở thế hệ thứ nhất người ta thấy phần đực tần số alen A = 0,7. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng có cấu trúc di truyền là :
0,3025 AA + 0,495 Aa + 0,2025 aa = 1
. Tần số tương đối của các alen ở giới cái của thế hệ ban đầu đó là:
A. p = 0,4, q = 0,6
B. p = 0,6, q = 0,4
C. p = 0,2, q = 0,8
D. p = 0,8, q = 0,2

CÂU 29

Giả sử trên một hòn đảo có 50 người nam và 50 người nữ, hai trong số những người nam mắc bệnh mù màu đỏ lục ( bệnh do gen lặn trên NST X không có alen trên Y). Trong quần thể số người nữ mang gen gây bệnh là:
A.7,85%
B.2,45%
C.1,25%
D.5,5%

CÂU 30 (mình đã làm được)
Cho ruồi mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích,
đời Fb có 50% con đực mắt trắng : 25% con cái mắt đỏ : 25% con cái mắt trắng
. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì theo lí thuyết đời Fb sẽ có tỉ lệ thế nào

A. 75% mắt trắng : 25% mắt đỏ
B. 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng
C. 50% con cái mắt trắng : 25% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt trắng
D. 100% con đực mắt trắng : 100% con cái mắt đỏ
 
Last edited by a moderator:
L

lananh_vy_vp

CÂU 19
Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

A. 8. B. 6. C. 4. D. 2
(cho mình hỏi là bài tập loại này kiểu gì vậy - mỗi lúc lại làm 1 kiểu.cô giảng lơ mơ không hiểu )
Tuỳ vào đề bài cho là cơ thể, 1 tế bào hay nhiều tế bào bạn à.

CÂU 22
Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng màu sắc thân và độ dài cánh cùng nằm trên 1 NST thường và mỗi gen quy định một tính trạng. Lai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen cánh cụt. được F1 toàn ruồi thân xám cánh dài. lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị với tần số 18%. Tỷ lệ ruồi thân đen, cánh cụt tính theo lí thuyết là
A.82%
B.18%
C.41%
D.9%
KG ruồi F1:[tex]\frac{AB}{ab} f=0,18 -->tỉ lệ giao tử liên kết:AB=ab=0,5-0,18/2=0,41 lai ptích-->tỉ lệ KG = tỉ lệ giao tử=0,41 -->đáp án C[/tex]
 
Top Bottom