[sinh 12] mọi ng giúp em với

  • Thread starter hetientieu_nguoiyeucungban
  • Ngày gửi
  • Replies 2
  • Views 3,491

H

hetientieu_nguoiyeucungban

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Ở thỏ bộ NST 2n=44 ,quan sát 2 nhóm tế bào đang ở vùng chín của ống dẫn sinh dục ta thấy .
-ở nhóm 1 có 880 NST kép đang xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ,trong đó số NST kép xếp thành 1 hàng nhiều hơn số NST kép xếp thành 2 hàng là 176
-ở nhóm 2 có 1188NST đang phân li về 2 cực của tế bào trong đó số NST kép đang phân li nhiều hơn số NST đơn phân lí là 660 NST
1. xác định số tế bào ở mỗi nhóm đang ở kì phân bào nào ?
2. tính số lượng tế bảo ở mỗi kì xác định nói trên ?
3. xác định số lượng giao tử được tạo ra sau khi 2 nhóm tế bào trên kết thúc quá trình giảm phân ,biết các tế bào ở cả 2 nhóm có giới tính giống nhau .
4. các tế bào ở nhóm 1 cùng phát sinh từ 5 tế bào sinh dục sơ khai và các tế bào của nhóm 2 cùng phát sinh từ 3 tế bào sinh dục sơ khai khác .các tế bào sinh dục sơ khai ở mỗi nhóm có số lần nguyên phân bằng nhau .Hãy xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đã xảy ra ở vùng trưởng thành
 
L

lifeisgray

Làm cầu may xem ^^.

1. NST xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo => kì giữa, NST phân li tiến về 2 cực => kì sau
Nhóm 1: kì giữa I (2 hàng) và kì giữa II (1 hàng)
Nhóm 2: kì sau I (NST kép) và kì sau II (NST đơn)

2.
Nhóm 1: NST ở kì giữa I = (880 - 176)/2 = 352, NST ở kì giữa II = 528
số tb ở KG I = 352/44 = 8 (ở 1 tb KG I thì có 2n kép NST)
số tb ở KG II = 528/22 = 24 (ở 1 tb KG II có n kép NST)
Nhóm 2: NST đơn = (1188 - 660)/2 = 264, NST kép = 924
số tb ở KS I = 924/44 = 21 (KS I, 1 tb có 2n kép NST)
số tb ở KS II = 264/44 = 6 (KS II, 1 tb có 2n đơn NST)

3. cái thì có ống dẫn trứng, đực thì ống dẫn tinh => phân trường hợp để giải, 2 nhóm giống nhau nên chỉ cần phân 2 trường hợp.
Tổng số giao tử đực được tạo ra: 4x(8+21) + 2x(24+6)=176
Số giao tử cái = 176/4 = 44

4. số tb thực hiện giảm phân ở nhóm 1: (4x8 + 2x24)/4 = 20 = 5x 2^n => n=2
số tb thực hiện giảm phân ở nhóm 2" (4x21+2x6)/4 = 24 = 3x 2^n => n=3
 
D

dark_angel10001

giải thêm vài câu về các quy luật di truyền nữa nha mấy bạn
1. ở 1 loài thực vật, gen quy định hạt dài là trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn, gen quy định hạt chín sớm là trội so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có hạt tròn chín muộn. Số cây hạt dài chín sớm ở đời con là:
A. 2160 B.840 C.3840 D.2000

2. giao phấn giữa hai cây (P) hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho F1xF1->F2: 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Xác suất để xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là:
A.1/81 B.1/16 C.81/256 D.16/81

3. ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp,quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả đỏ, tròn; 80 cây thân thấp , vàng , tròn. Sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với kết quả trên?
A. Aa BD/bd x aa bd/bd B. AB/ab Dd x ab/ab dd C. AD/ad Bb x ad/ad bb D. Ad/aD Bb x ad/ad bb

4. 500 TB sinh giao tử có KG BV/bv giảm phân. Trong đó có 360 TB xảy ra HVG. Tần số HVG là:
A.5% B.10% C.20% D.40%

5. P: đực đen, xù x cái lông trắng, thẳng- F1:100% đen, xù- F1xF1->F2: thu được 1000 con gồm 4KH, trong đó có 50 trắng, xù. Biết: 1 gen quy định 1 tính trạng, HVG chỉ xảy ra ở con cái, tần số hoán vị là:
A.30% B.25% C. 10% D. 20%

6. P t/c -> F1 đều có lông trắng, dài.Cho F1 lai phân tích thì thu được : 5 con lông trắng, dài: 5 con lông trắng ngắn: 4 con lông đen, ngắn: 4 con lông xám, dài: 1 con lông đen, dài: 1 con lông xám, ngắn. Biết màu xám do gen lặn quy định. Kiểu gen và kiểu hình của con F1 và tần số HVG là:
A. Aa Bd/bD_ lông trắng, dài_ 20%
B. Aa BD/bd_ lông trắng, dài_20%
C. Aa Bd/bD_ lông đen, ngắn_ 40%
D. AB/ab Dd_ lông đen, dài_ 40%

7. Câu 7,8: ở loài TV, alen A: hạt đen>a: hạt trắng, alen B: hạt trơn>b: hạt nhăn. DD: hạt tròn, Dd: hạt bầu, dd: hạt dài. Các gen quy định màu sắc và hình dạng vỏ liên kết hoàn toàn. P t/c cây hạt đen, trơn, dài x cây hạt trắng, nhăn, tròn-> F1, cho F1xF1->F2. Trong các cây cho hạt đen, trơn, tròn ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A.3/16 B.6/64 C.9/27 D.9/16
8. cho các cây hạt đen, trơn, tròn ở F2 giao phấn với nhau, cây hạt trắng, nhăn, tròn ở F3 chiếm tỉ lệ:
A.0,16 B.0,32 C.0,325 D.0,84

9. Câu 9,10: lai ruồi giâm cái thuần chủng mắt đỏ, cánh bình thường với ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ thu được F1: 100% ruồi mắt đỏ, cánh bình thường. Cho F1xF1-> F2:ruồi cái: 300 con mắt đỏ, cánh bình thường; ruồi đực: 135 con mắt đỏ, cánh bình thường : 135 con mắt trắng, cánh xẻ : 14 con mắt đỏ, cánh xẻ : 16 con mắt trắng, cánh bình thường (biết gen A quy định màu mắt, gen B quy định dạng cánh) Kiểu gen của P la`:
A.XAXABB (ruồi cái mắt đỏ, cánh bình thường) x XaYbb (ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ)
B.XABXAB (ruồi cái mắt đỏ, cánh bình thường) x XabY (ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ)
C.AAXBXB (ruồi cái mắt đỏ, cánh bình thường) x aXbY (ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ)
D.AABB (ruồi cái mắt đỏ, cánh bình thường) x aabb (ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ)
10. trong tổng số ruồi thu được, ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường chiếm tỉ lệ:
A.2,5% B.5% C.22,5% D.50%
 
Top Bottom