L
lananh_vy_vp
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Câu 21: Bệnh loạn dưỡng cơ giả ưu trương là một bệnh di truyền gây nên sự teo cơ dần dần, thường biểu hiện ở con trai của những cặp bố mẹ bình thường và thường gây chết ở độ tuổi lên 10. Kết luận nào sau đây là không đúng:
A. Bệnh do gen đột biến lặn quy định.
B. bệnh do gen lặn liên kết với NST giới tính Y.
C. Bệnh này thường hiếm gặp ở phụ nữ.
D. Nếu người mẹ có kiểu hình bình thường mang gen bệnh thì 50% số con trai sinh ra bị bệnh.
Câu 22: Trong diễn thế sinh thái, nhóm loài ưu thế đã “tự đào huyệt chôn mình”. Nguyên nhân là do:
A. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó tạo điều kiện cho nhóm loài khác có khả năng cạnh tranh cao hơn trở thành nhóm loài ưu thế mới.
B. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó dẫn đến cạn kiệt nguồn sống của chính các loài ưu thế và các loài khác trong quần xã.
C. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường ổn định, từ đó dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới.
D. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường thay đổi, từ đó dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới.
Câu 23: Gen ban đầu có trình tự nucleotit:
Gen bị đột biến do tác nhân 5-BU tác động. Trường hợp xảy ra đột biến ở vị trí nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất?
A. Cặp số 9 B. Cặp số 15 C. Cặp số 6 D. Cặp số 12
Câu 24: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.
D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.
Câu 25: Cây bông có gen kháng sâu hại được tạo ra nhờ phương pháp
A. chuyển gen từ giống bông cao sản. B. gây đột biến nhiễm sắc thể.
C. chuyển gen từ vi khuẩn. D. gây đột biến gen.
Câu 26: Cho 3 cá thể X, Y và Z thuộc cùng một loài động vật sinh sản hữu tính. Tiến hành tách nhân một tế bào sinh dưỡng của X ghép vào trứng đã loại bỏ nhân của tế bào của Y. Nuôi cấy tế bào lai trong ống nghiệm tạo phôi sớm rồi chuyển vào tử cung của cá thể Z, tạo điều kiện để phôi phát triển sinh ra con lai. Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Con lai mang các đặc điểm giống với cá thể Z và một phần giống cá thể X và Y.
B. Con lai mang các đặc điểm của cá thể X, không biểu hiện các đặc điểm của cá thể Y và Z.
C. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể X, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể Y.
D. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể X, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể Z.
Câu 27: Các quần thể sau đây sống trong cùng một khu vực: cá, ếch, giun đất, mèo. Khi thời tiết lạnh đột ngột, số lượng cá thể của quần thể nào giảm mạnh nhất?
A. Mèo. B. Cá. C. Ếch. D. Giun đất.
Câu 28: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều và kích thước quần thể ở mức vừa phải.
B. điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố không đồng đều và giữa các cá thể không có sự hỗ trợ lẫn nhau.
D. điều kiện môi trường phân bố ngẫu nhiên và không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 29: Cho các bệnh, tật ở người:
1- Ung thư máu; 2- Tiếng mèo kêu; 3- Mù màu; 4- Hồng cầu hình liềm; 5- Bạch tạng; 6-Máu khó đông.
Bệnh phát sinh do đột biến gen trên NST giới tính là:
A. 3, 4, 5, 6. B. 3, 6 C. 2, 3, 6. D. 1, 2, 4.
Câu 30: Cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb. Biết các gen phân ly độc lập, trình giảm phân diễn ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử mang kiểu gen Aabb được sinh ra từ cây này là:
A. 16/36. B. 12/36. C. 6/36. D. 4/36.
A. Bệnh do gen đột biến lặn quy định.
B. bệnh do gen lặn liên kết với NST giới tính Y.
C. Bệnh này thường hiếm gặp ở phụ nữ.
D. Nếu người mẹ có kiểu hình bình thường mang gen bệnh thì 50% số con trai sinh ra bị bệnh.
Câu 22: Trong diễn thế sinh thái, nhóm loài ưu thế đã “tự đào huyệt chôn mình”. Nguyên nhân là do:
A. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó tạo điều kiện cho nhóm loài khác có khả năng cạnh tranh cao hơn trở thành nhóm loài ưu thế mới.
B. hoạt động của nhóm loài ưu thế làm biến đổi mạnh mẽ môi trường, từ đó dẫn đến cạn kiệt nguồn sống của chính các loài ưu thế và các loài khác trong quần xã.
C. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường ổn định, từ đó dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới.
D. nhóm loài ưu thế hạn chế các hoạt động sống trong điều kiện môi trường thay đổi, từ đó dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới.
Câu 23: Gen ban đầu có trình tự nucleotit:
Gen bị đột biến do tác nhân 5-BU tác động. Trường hợp xảy ra đột biến ở vị trí nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất?
A. Cặp số 9 B. Cặp số 15 C. Cặp số 6 D. Cặp số 12
Câu 24: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.
D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.
Câu 25: Cây bông có gen kháng sâu hại được tạo ra nhờ phương pháp
A. chuyển gen từ giống bông cao sản. B. gây đột biến nhiễm sắc thể.
C. chuyển gen từ vi khuẩn. D. gây đột biến gen.
Câu 26: Cho 3 cá thể X, Y và Z thuộc cùng một loài động vật sinh sản hữu tính. Tiến hành tách nhân một tế bào sinh dưỡng của X ghép vào trứng đã loại bỏ nhân của tế bào của Y. Nuôi cấy tế bào lai trong ống nghiệm tạo phôi sớm rồi chuyển vào tử cung của cá thể Z, tạo điều kiện để phôi phát triển sinh ra con lai. Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Con lai mang các đặc điểm giống với cá thể Z và một phần giống cá thể X và Y.
B. Con lai mang các đặc điểm của cá thể X, không biểu hiện các đặc điểm của cá thể Y và Z.
C. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể X, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể Y.
D. Phần lớn các đặc điểm của con lai giống cá thể X, một phần nhỏ tính trạng giống cá thể Z.
Câu 27: Các quần thể sau đây sống trong cùng một khu vực: cá, ếch, giun đất, mèo. Khi thời tiết lạnh đột ngột, số lượng cá thể của quần thể nào giảm mạnh nhất?
A. Mèo. B. Cá. C. Ếch. D. Giun đất.
Câu 28: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể, kiểu phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều và kích thước quần thể ở mức vừa phải.
B. điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố không đồng đều và giữa các cá thể không có sự hỗ trợ lẫn nhau.
D. điều kiện môi trường phân bố ngẫu nhiên và không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 29: Cho các bệnh, tật ở người:
1- Ung thư máu; 2- Tiếng mèo kêu; 3- Mù màu; 4- Hồng cầu hình liềm; 5- Bạch tạng; 6-Máu khó đông.
Bệnh phát sinh do đột biến gen trên NST giới tính là:
A. 3, 4, 5, 6. B. 3, 6 C. 2, 3, 6. D. 1, 2, 4.
Câu 30: Cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb. Biết các gen phân ly độc lập, trình giảm phân diễn ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử mang kiểu gen Aabb được sinh ra từ cây này là:
A. 16/36. B. 12/36. C. 6/36. D. 4/36.