[Sinh 12] Chuyên đề IV: Phiên mã - Dịch mã

Status
Không mở trả lời sau này.
G

girlbuon10594

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

:M38:Để thảo luận về bài toán Phiên mã - Dịch mã, có gì thắc mắc mọi người cùng thảo luận tại đây nha:M038:

Mình biết, diễn đàn mình chưa có khóa luyện thi môn Sinh học=(( Mà số lượng người tham gia thi khối B cũng không hề ít:x Nên mình lập pic này, mong được sự ủng hộ của mọi người. Trước khi muốn làm những bài tập khó, chúng ta phải làm quen và rèn luyện kĩ năng giải bài tập thật nhanh những bài tập mặc dù đơn giản đúng không nào? Vậy còn trần trừ gì nữa, chúng ta cùng bắt đầu nào:M_nhoc2_16:

P/S: Nghiêm cấm mọi hành vi spam ở box, nếu vi phạm sẽ bị xử lý nghiêm khắc, thân!
 
Last edited by a moderator:
C

camnhungle19


Bài tập nhé:

- Phân tử mARN có X = A +G, gen tổng hợp nên mARN có X - A= 30% số nu của gen, trên mARN có 1 số riboxom giải mã 1 lần, các riboxom cách đều nhau và trượt với vận tốc bằng nhau là 51[TEX]A^o / s[/tex], thời gian hoàn tất giải mã là 88s, thời gian để 1 riboxom trượt hết trên mARN nhiều hơn khoảng cách về thời gian giữa riboxom đầu và riboxom cuối là 72s.
a, Xác định từng loại ribonu của mARN
b, Xác định số riboxom trượt và khoảng cách đều về chiều dài giữa cái riboxom
c, Quá trình tự nhân đôi của gen B đã tạo các gen con ở thế hệ cuối cùng có tổng số nu A= 962nu và X = 3838 nu. Xác định dạng đột biến và cho biết tỉ lệ % gen dột biến trên tổng số gen con hình thành ở thế hệ cuối, cho rằng gen ko chứa đoạn vô nghĩa.
 
C

canhcutndk16a.

Bài tập nhé:

- Phân tử mARN có X = A +G, gen tổng hợp nên mARN có X - A= 30% số nu của gen, trên mARN có 1 số riboxom giải mã 1 lần, các riboxom cách đều nhau và trượt với vận tốc bằng nhau là 51[TEX]A^o / s[/TEX], thời gian hoàn tất giải mã là 88s, thời gian để 1 riboxom trượt hết trên mARN nhiều hơn khoảng cách về thời gian giữa riboxom đầu và riboxom cuối là 72s.
a, Xác định từng loại ribonu của mARN
b, Xác định số riboxom trượt và khoảng cách đều về chiều dài giữa cái riboxom
c, Quá trình tự nhân đôi của gen B đã tạo các gen con ở thế hệ cuối cùng có tổng số nu A= 962nu và X = 3838 nu. Xác định dạng đột biến và cho biết tỉ lệ % gen dột biến trên tổng số gen con hình thành ở thế hệ cuối, cho rằng gen ko chứa đoạn vô nghĩa.
Đề có thiếu ko chị nhỉ , chẳng hạn như cho biết thêm giả thiiết về mối quan hệ giữa cá nu trên 1 mạch cuả gen:D
 
C

canhcutndk16a.

Bài tập nhé:

- Phân tử mARN có X = A +G, gen tổng hợp nên mARN có X - A= 30% số nu của gen, trên mARN có 1 số riboxom giải mã 1 lần, các riboxom cách đều nhau và trượt với vận tốc bằng nhau là 51[TEX]A^o / s[/TEX], thời gian hoàn tất giải mã là 88s, thời gian để 1 riboxom trượt hết trên mARN nhiều hơn khoảng cách về thời gian giữa riboxom đầu và riboxom cuối là 72s.
a, Xác định từng loại ribonu của mARN
b, Xác định số riboxom trượt và khoảng cách đều về chiều dài giữa cái riboxom
c, Quá trình tự nhân đôi của gen B đã tạo các gen con ở thế hệ cuối cùng có tổng số nu A= 962nu và X = 3838 nu. Xác định dạng đột biến và cho biết tỉ lệ % gen dột biến trên tổng số gen con hình thành ở thế hệ cuối, cho rằng gen ko chứa đoạn vô nghĩa.
:(( Chị camnhungle19 ơi:(( em nháp đi nháp lại vẫn thấy bài này chỉ giải quyết được câu b và câu c thôi :(( nếu muốn làm câu a thì phải thêm đk
trên mARN có 1 số riboxom giải mã 1 lần, các riboxom cách đều nhau và trượt với vận tốc bằng nhau là 51[TEX]A^o / s[/TEX], thời gian hoàn tất giải mã là 88s, thời gian để 1 riboxom trượt hết trên mARN nhiều hơn khoảng cách về thời gian giữa riboxom đầu và riboxom cuối là 72s.
Gọi n là số ribosome

\Rightarrow[TEX]\left\{\begin{matrix} & \frac{l}{v}+\frac{\Delta l (n-1)}{v}=88 & \\ & \frac{l}{v}-\frac{\Delta l (n-1)}{v}=72 & \end{matrix}\right.[/TEX]

\Leftrightarrow[TEX]\left\{\begin{matrix} & \frac{l}{v}=80 & \\ & \frac{\Delta l (n-1)}{v}=8 & \end{matrix}\right.[/TEX]

[TEX] \frac{l}{v}=80[/TEX], mà [TEX]v=51A^o/s[/TEX]\Rightarrow[TEX]l=4080[/TEX]

\Rightarrow[TEX]N=2400; rN=1200[/TEX]
[TEX]N=2400; X-A=30%[/TEX]

\Rightarrow[TEX]\left\{\begin{matrix} & A=T=240 & \\ & G=X=960 & \end{matrix}\right.[/TEX]

\Rightarrow[TEX]\left\{\begin{matrix} & rA+rU=A=240 & & \\ & rG+rX=G=960 & & \\ & rX=rA+rG & & \end{matrix}\right.[/TEX]

đây là hệ 4 ẩn nhưng chỉ có 3 pt thì ko theer giải được :(( thiếu đk rùi ạ :((
b/ [TEX]\frac{\Delta l (n-1)}{v}=8[/TEX]\Rightarrow[TEX]\Delta l (n-1)=51.8=408[/TEX]
\Rightarrow[TEX]\Delta l=\frac{408}{n-1}[/TEX]
mà theo lí thuyết, [TEX]50 \leq\Delta l\leq100[/TEX], [TEX]n \epsilon N*[/TEX]

\Rightarrow[TEX]n=6,7,8,9[/TEX], từ đó suy ra các giá trị có thể có của [TEX]\Delta l[/TEX]

c/ Quá trình tự nhân đôi của gen B đã tạo các gen con ở thế hệ cuối cùng có tổng số nu A= 962nu và X = 3838 nu
sau khi đb thì [TEX]N'=2(3838+962)=9600=4N[/TEX]

\Rightarrowgen đã nhân đôi 2 lần
nếu ko xảy ra đb thì sau qt nhân đôi, gen có:

[TEX]A=T=4.240=960[/TEX]

[TEX]G=X=960.4=3840[/TEX]

\Rightarrow so sánh số nu của gen trước và sau đb \Rightarrow thay thế 2 cặp G-X bnằg A-T
 
C

camnhungle19

\Rightarrow[TEX]\left\{\begin{matrix} & rA+rU=A=240 & & \\ & rG+rX=G=960 & & \\ & rX=rA+rG & & \end{matrix}\right.[/TEX]

đây là hệ 4 ẩn nhưng chỉ có 3 pt thì ko theer giải được :(( thiếu đk rùi ạ :((

Uhm chị cũng là thế tưởng đâu làm sai :-? chắc thiều đk thật :(

c/ Quá trình tự nhân đôi của gen B đã tạo các gen con ở thế hệ cuối cùng có tổng số nu A= 962nu và X = 3838 nu
sau khi đb thì [TEX]N'=2(3838+962)=9600=4N[/TEX]

\Rightarrowgen đã nhân đôi 2 lần
nếu ko xảy ra đb thì sau qt nhân đôi, gen có:

[TEX]A=T=4.240=960[/TEX]

[TEX]G=X=960.4=3840[/TEX]

\Rightarrow so sánh số nu của gen trước và sau đb \Rightarrow thay thế 2 cặp G-X bnằg A-T

Câu này còn tính tỉ lệ đột biến nữa mà :
So sánh ta thấy nu A tăng 2 nu G giảm 2 nên đây là đột biến cặp GX bằng cặp AT
* Cơ chế: - Nếu đột biến xảy ra trên cả 2 mạch gốc của lần tự nhân đôi thứ nhất sẽ tạo 2 gen đột biến -> tỉ lệ đột biến là 50%
- Nếu đột biến xảy ra trên 1 mạch gốc của lần tự nhân đôi thứ nhất sẽ tạo 1 gen đột biến -> tỉ lệ đột biến là 25%

------
Thêm 1 bài nữa đi :)
2, Gen B ( gồm 2 đoạn có nghĩa và 1 đoạn vô nghĩa) dài 5304[TEX]A^o[/tex] có 4180 liên kết hidro, gen B chứa thông tin cấu trúc của 1 loại protein hoàn chỉnh có 498 aa, mARN hoàn chỉnh do gen B tổng hợp có A:U:G:X = 1:2:3:4
a, Tính sô nu từng loại của đoạn vô nghĩa trong gen B
b, Trên mARN hoàn chỉnh có 1 số riboxom trượt 1 lần với vận tốc bằng nhau, khoảng cách giữa các riboxom giảm dần từ riboxom đầu đến riboxom cuối, khoảng cách về chiều dài giữa riboxom đầu và cuối là 357[TEX]A^o[/tex]. Vào thời điểm rioboxom đầu giải mã xong thì môi trường cần cung cấp thêm bao nhiêu aa nữa để các riboxom còn lại hoàn tất giải mã
 
C

canhcutndk16a.

Câu này còn tính tỉ lệ đột biến nữa mà
Hì hì, làm đến đó thì xem như giải quyết xong òy mà chị :-*
Thêm 1 bài nữa đi :)
2, Gen B ( gồm 2 đoạn có nghĩa và 1 đoạn vô nghĩa) dài 5304[TEX]A^o[/TEX] có 4180 liên kết hidro, gen B chứa thông tin cấu trúc của 1 loại protein hoàn chỉnh có 498 aa, mARN hoàn chỉnh do gen B tổng hợp có A:U:G:X = 1:2:3:4
a, Tính sô nu từng loại của đoạn vô nghĩa trong gen B
b, Trên mARN hoàn chỉnh có 1 số riboxom trượt 1 lần với vận tốc bằng nhau, khoảng cách giữa các riboxom giảm dần từ riboxom đầu đến riboxom cuối, khoảng cách về chiều dài giữa riboxom đầu và cuối là 357[TEX]A^o[/TEX]. Vào thời điểm rioboxom đầu giải mã xong thì môi trường cần cung cấp thêm bao nhiêu aa nữa để các riboxom còn lại hoàn tất giải mã
gen B chứa thông tin cấu trúc của 1 loại protein hoàn chỉnh có 498 aa,mARN hoàn chỉnh do gen B tổng hợp có A:U:G:X = 1:2:3:4

\Rightarrow đoạn gen chứa thông tin cấu trúc đã tổng hợp được mARN có [TEX]rN=(498+2).3=1500[/TEX]

\Rightarrow[TEX]mA=150; mU=300;mG=450; mX=600[/TEX]

\Rightarrowđoạn gen chứa thông tin cấu trúc có

[TEX]\left\{\begin{matrix} & A=T=150+300=450 & \\ & G=X=450+600=1050 & \end{matrix}\right.[/TEX]

\RightarrowSố lk H của đoạn vô nghĩa:[TEX]4180-2.450-3.1050[/TEX]

\Rightarrowđạon vô nghĩa có: [TEX]N'=\frac{5304.2}{3,4}-2(450+1050)=120[/TEX]

[TEX]\left\{\begin{matrix} & 2A+2G=120 & \\ & 2A+3G=130 & \end{matrix}\right.[/TEX]

\Rightarrow[TEX]\left\{\begin{matrix} & A=T=50 & \\ & G=X=10 & \end{matrix}\right.[/TEX]

b/ em đang bí :D nếukhoảng cách giữa các riboxom là bằng nahu thì dễ, đằng này...:(( để em làm tiếp :D
 
X

xlovemathx

Bài tập Mã Di Truyền

Bài 1 : Từ 4 loại đơn phân A , T , G , X . Có bao nhiêu cách sắp xếp khác nhau trong ADN ?
Bài 2 : Từ 4 loại đơn phân A , T , G , X tạo ra 64 bộ ba . Có bao nhiêu bộ ba chứa ít nhất 1 ADN ?
Bài 3 : Nếu mã di truyền là mã bộ 2 thì từ 4 loại ribônuclêôtit : A, U, G, X sẽ có bao nhiêu mã bộ 2 ?
Bài 4: 1 gen chỉ được cấu tạo từ 2 loại nu: G và X . Trên mạch gốc của gen đó có thể có tối đa bao nhiêu mã bộ ba ?

P/s: E post vào đây ko biết có sai chỗ ko nhỉ ?
:)
 
G

girlbuon10594

Bài 1 : Từ 4 loại đơn phân A , T , G , X . Có bao nhiêu cách sắp xếp khác nhau trong ADN ?
Bài 2 : Từ 4 loại đơn phân A , T , G , X tạo ra 64 bộ ba . Có bao nhiêu bộ ba chứa ít nhất 1 ADN ?
Bài 3 : Nếu mã di truyền là mã bộ 2 thì từ 4 loại ribônuclêôtit : A, U, G, X sẽ có bao nhiêu mã bộ 2 ?
Bài 4: 1 gen chỉ được cấu tạo từ 2 loại nu: G và X . Trên mạch gốc của gen đó có thể có tối đa bao nhiêu mã bộ ba ?

P/s: E post vào đây ko biết có sai chỗ ko nhỉ ?
:)


Những câu này theo chị là phải sử dụng phần tổ hợp (toán 11)

Câu 1: Theo chị hiểu thì là các cách sắp xếp A,T,G,X theo một trình tự nào đó
\Rightarrow 4.3.2.1=24 cách

Câu 2: Không hiểu đề:(

Câu 3: Chỉ nghe mã bộ ba, chứ chưa nghe mã bộ 2=((
Nhưng nếu có thật:D thì chắc sẽ áp dụng [TEX]CT: n^2[/TEX] (1\leqn\leq4)
Trong đó n là số loại nu có trong gen
\Rightarrow Có [TEX]2^4=16[/TEX] mã bộ 2

Câu 4: [TEX]ADCT: n^3[/TEX] (1\leqn\leq4)
Trong đó n là số loại nu trong gen
\Rightarrow Có tối đa: [TEX]2^3=8[/TEX] mã bộ ba
 
X

xlovemathx

Bài 1 : Quá trình tổng hợp prôtêin của 1 gen làm giải phóng vào môi trường tế bào 8940 phân tử nước . Có tất cả 8910 liên kết peptit được tạo lập trong các phân tử prôtêin. Biết rằng mỗi phân tử prôtêin là 1 chuỗi pôlipeptit. Hãy tính :
a/ Số aa của mỗi phân tử prôtêin và số phân tử prôtêin hình thành.
b/ Chiều dài của gen .

Bài 2 : Trong quá trình tổng hợp prôtêin, môi trường nội bào đã cung cấp 2080 aa tự do . Đến các ribôxôm để giải mã có 1% số phân tử tARN giải mã 3 lần, 2% số phân tử tARN giải mã 2 lần, số phân tử tARN còn lại giải mã 1 lần. Tìm số phân tử tARN mỗi loại nói trên.

Bài 3 : 1 phân tử ARN có khối lượng phân tử là [TEX]45.10^4[/TEX] đvC. Có 10 ribôxôm lần lượt dịch mã trên mARN đó, chúng di chuyển với vận tốc không đổi, cách đều nhau 1 khoảng [TEX]61,2A^0[/TEX] ứng với 1,2 giây.
Xác định thời gian hoàn thành việc dịch mã để tổng hợp phân tử prôtêin từ gen nói trên.

Bài 4 : Trên 1 phân tử mARN có chiều dài 0,255 micromet có 1 ribôxôm trượt qua để giải mã. Thời gian để tổng hợp xong phân tử prôtêin là 125 giây.
a/ Cho biết vận tốc trượt của ribôxôm trên ARN ?
b/ Tìm tốc độ giải mã của ribôxôm
 
C

canhcutndk16a.

Bài 1 : Quá trình tổng hợp prôtêin của 1 gen làm giải phóng vào môi trường tế bào 8940 phân tử nước . Có tất cả 8910 liên kết peptit được tạo lập trong các phân tử prôtêin. Biết rằng mỗi phân tử prôtêin là 1 chuỗi pôlipeptit. Hãy tính :
a/ Số aa của mỗi phân tử prôtêin và số phân tử prôtêin hình thành.
b/ Chiều dài của gen .

Gọi x là số ptử protein( tương ứng vs số chuyôĩ polipeptit)

[TEX]\sum lk peptit=x.(\frac{rN}{3}-3)=x.\frac{rN}{3}-3x=8910[/TEX] (1)

Số ptử [TEX]H2O=x.(\frac{rN}{3}-2)=x.\frac{rN}{3}-2x=8940[/TEX] (2)

Lấy pt (2)-(1) được x=30

Số aa có trong mỗi ptử protein hoàn chỉnh = [TEX]\frac{8940}{30}=298[/TEX]

[TEX]rN=3(298+2)=900[/TEX]

\Rightarrow[TEX]L=900.3,4=3060 A^o[/TEX]

Bài 2 : Trong quá trình tổng hợp prôtêin, môi trường nội bào đã cung cấp 2080 aa tự do . Đến các ribôxôm để giải mã có 1% số phân tử tARN giải mã 3 lần, 2% số phân tử tARN giải mã 2 lần, số phân tử tARN còn lại giải mã 1 lần. Tìm số phân tử tARN mỗi loại nói trên.

Gọi x là số phân tử tARN giải mã 3 lần, y là số phân tử tARN giải mã 2 lần và z là số phân tử tARN giải mã 1 lần

\Rightarrow[TEX]3x+2y+z=2080[/TEX] và [TEX]y=2x; z=97x[/TEX]

( vì có 1% số phân tử tARN giải mã 3 lần, 2% số phân tử tARN giải mã 2 lần, 97% số phân tử tARN giải mã 1 lần)

\Rightarrow[TEX]104x=2080[/TEX]\Rightarrow[TEX]x=20[/TEX]\Rightarrow[TEX]y=40;z=1940[/TEX]
Bài 3 : 1 phân tử ARN có khối lượng phân tử là [TEX]45.10^4[/TEX] đvC. Có 10 ribôxôm lần lượt dịch mã trên mARN đó, chúng di chuyển với vận tốc không đổi, cách đều nhau 1 khoảng [TEX]61,2A^0[/TEX] ứng với 1,2 giây.
Xác định thời gian hoàn thành việc dịch mã để tổng hợp phân tử prôtêin từ gen nói trên.
[TEX]rN=1500[/TEX]\Rightarrow[TEX]L=5100A^o[/TEX]

Vận tốc dịch mã [TEX]v=\frac{61,2}{1,2}=51 A^o/s[/TEX]

\Rightarrowthời gian hoàn thành việc dịch mã để tổng hợp phân tử prôtêin từ gen nói trên :

[TEX]T=\frac{L}{v}+\frac{\Delta l}{v}.(n-1)=\frac{5100}{51}+1,2.(10-1)=110,8(s)[/TEX]
Bài 4 : Trên 1 phân tử mARN có chiều dài 0,255 micromet có 1 ribôxôm trượt qua để giải mã. Thời gian để tổng hợp xong phân tử prôtêin là 125 giây.
a/ Cho biết vận tốc trượt của ribôxôm trên ARN ?
b/ Tìm tốc độ giải mã của ribôxôm
a/ [TEX]v= \frac{L}{t}= \frac{2550}{125}=20,4A^o/s[/TEX]

b/ Số bộ 3: [TEX]\frac{2550}{3,4.3}=250[/TEX]

\Rightarrow tốc độ giải mã của ribôxôm[TEX]\frac{250}{125}=2 (aa/s)[/TEX]
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom