(sinh 12)bài tập sinh khó^^

S

shgost92

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Mong mọi người chỉ giáo giúp em vài bài sinh này ạ
em thanks trước^^


Câu 1: Tính trạng màu sắc quả ở một loài do tác động át chế của hai cặp gen không alen. Trong đó B qui định quả đỏ; A có vai trò át chế B, nên kiểu hình quả màu đỏ chỉ được biểu hiện ở kiểu gen aaB-. Các tổ hợp còn lại có kiểu hình quả trắng. Phép lai: P: AaBb x aaBb có tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là:
A. 7 trắng: 1 đỏ B. 1đỏ: 1 trắng C. 3 đỏ: 5 trắng D. 5 đỏ: 3 trắng


Câu 2: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Nhận xét nào dưới đây là không đúng :
A. Cây dị hợp tử hai cặp gen đem lai có kiểu gen là ..... -> là gì :-/ vào bổ sung chỗ này nha sh
B. Cây thân thấp, quả tròn đem lai cho 2 hai loại giao tử.
C. Tần số hoán vị gen là 12%.
D.Phép lai trên làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.


Câu 3: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội hoàn toàn. Phép lai:
AaBbCcDd x AaBbccdd cho số kiểu hình và số kiểu gen đời con là:
A. 16 kiểu hình; 27 kiểu gen. B. 16 kiểu hình; 36 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình; 36 kiểu gen. D. 8 kiểu hình; 27 kiểu gen.


Câu 4: Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 NST và cách nhau 40 cM. Cho ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ:
A. 20% B. 30% C. 10% D. 40%


Câu 5: Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen A và a quan hệ trội lặn hoàn toàn. Quần thể có 64% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Thành phần kiểu gen của quần thể về 2 alen trên sau một thế hệ ngẫu phối là
A. 014 AA + 0,47 Aa + 0,39 aa. B. 0.16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa.
C. 039 AA + 0,47 Aa + 0,14 aa. D. 0, 1 AA + 0.44 Aa + 0.46aa.


Câu 6: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những ng¬ười bạch tạng được gặp với tần số 0,04. Tỷ lệ người không mang gen gây bạch tạng là:
A. 48.02; B. 3,92; C. 0,98; D. 0,64
 
Last edited by a moderator:
D

denlongbaycao_hp_c1

Câu 1: Tính trạng màu sắc quả ở một loài do tác động át chế của hai cặp gen không alen. Trong đó B qui định quả đỏ; A có vai trò át chế B, nên kiểu hình quả màu đỏ chỉ được biểu hiện ở kiểu gen aaB-. Các tổ hợp còn lại có kiểu hình quả trắng. Phép lai: P: AaBb x aaBb có tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là:
A. 7 trắng: 1 đỏ B. 1đỏ: 1 trắng C. 3 đỏ: 5 trắng D. 5 đỏ: 3 trắng


Câu 2: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Nhận xét nào dưới đây là không đúng :
A. Cây dị hợp tử hai cặp gen đem lai có kiểu gen là ..... -> là gì :-/ vào bổ sung chỗ này nha sh
B. Cây thân thấp, quả tròn đem lai cho 2 hai loại giao tử.
C. Tần số hoán vị gen là 12%.
D.Phép lai trên làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Tớ thấy câu b, c, d đều đúng , nếu câu A là dị hợp đều thì tớ chọn câu A do cây đó dị hợp chéo mà :)

Câu 3: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội hoàn toàn. Phép lai:
AaBbCcDd x AaBbccdd cho số kiểu hình và số kiểu gen đời con là:
A. 16 kiểu hình; 27 kiểu gen. B. 16 kiểu hình; 36 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình; 36 kiểu gen. D. 8 kiểu hình; 27 kiểu gen.


Câu 4: Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 NST và cách nhau 40 cM. Cho ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ:
A. 20% B. 30% C. 10% D. 40%


Câu 5: Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen A và a quan hệ trội lặn hoàn toàn. Quần thể có 64% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Thành phần kiểu gen của quần thể về 2 alen trên sau một thế hệ ngẫu phối là
A. 014 AA + 0,47 Aa + 0,39 aa. B. 0.16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa.
C. 039 AA + 0,47 Aa + 0,14 aa. D. 0, 1 AA + 0.44 Aa + 0.46aa.


Câu 6: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những ng¬ười bạch tạng được gặp với tần số 0,04. Tỷ lệ người không mang gen gây bạch tạng là:
A. 48.02; B. 3,92; C. 0,98; D. 0,64
 
V

vanhieu83_nd

trong câu 2 thì đáp án A không thấy bạn ghi rõ nhưng đáp án C là sai vì dựa vào đề bài dễ dàng tính được tần số hoán vị là 24 % mà ở đay đáp án chỉ có tần số là 12 % vậy theo mình thì đáp án C là sai. còn các câuy khác các bạn làm rồi mình không đưa ra ý kiến nữa đâu
 
D

denlongbaycao_hp_c1

Câu 3: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội hoàn toàn. Phép lai:
AaBbCcDd x AaBbccdd cho số kiểu hình và số kiểu gen đời con là:
A. 16 kiểu hình; 27 kiểu gen. B. 16 kiểu hình; 36 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình; 36 kiểu gen. D. 8 kiểu hình; 27 kiểu gen.


hihi mấy loại này tuy có công thức nhưng chả hỉu sao tớ ko nhớ đc công thức , loạn cả óc lên ak :D nên tớ toàn dùng toán tổ hợp - xác suất để làm loại bài như thế này thui. :p

AaBbCcDd x AaBbccdd = ( Aa x Aa ) x ( Bb x Bb ) x ( Cc x cc ) x ( Dd x dd )
-> F1 :KG: (1 AA : 2 Aa: 1 aa) x ( 1BB: 2 Bb : 1bb ) x ( 1 Cc : 1cc ) x ( 1Dd : 1dd )
còn về KH : ( 3 : 1 ) x ( 3: 1 ) x ( 1:1 ) x ( 1: 1)

=> xét về KH : số KH là : 2 cách chọn A x 2 cách chọn B x 2 (C) x 2 (D) = 16
xets về KG : số KG là : 3 cách chọn A x 3 cách chọn B x 2 (C) x 2 (D) = 36
 
D

denlongbaycao_hp_c1

Câu 4: Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 NST và cách nhau 40 cM. Cho ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ:
A. 20% B. 30% C. 10% D. 40%

Quy ước gen :
A- xám ; a - đen ; B - dài ; b- ngắn / cut.
P : AA/BB x aa/bb -> F1 : AB/ab
phép lai : AB/ab x ab/ab có f = 40%
tỉ lệ G : (0,3 AB = ab ; 0,2 Ab = aB ) x ( 1 ab )
=> tỉ lệ thân xám cánh cụt là : 0,2 Ab x 1 ab = 0,2 = 20%
 
D

denlongbaycao_hp_c1

Câu 5: Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen A và a quan hệ trội lặn hoàn toàn. Quần thể có 64% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Thành phần kiểu gen của quần thể về 2 alen trên sau một thế hệ ngẫu phối là
A. 014 AA + 0,47 Aa + 0,39 aa. B. 0.16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa.
C. 039 AA + 0,47 Aa + 0,14 aa. D. 0, 1 AA + 0.44 Aa + 0.46aa.

CTDT ban đầu : 0,16AA : 0,48 Aa : 0,36 aa =1
-> cá thể mang gen lặn die -> CTDT trước lúc sinh sản là :
0,16 / 0,64 AA : 0,48 / 0,64 Aa = 1 <=> 0,25 AA : 0,75 Aa = 1
=> p = 0,625 ; q = 0, 375
=> CTDT sau 1 thế hệ là : p^2 AA: 2pq Aa : q^2 aa = 039 AA + 0,47 Aa + 0,14 aa
 
D

denlongbaycao_hp_c1

Câu 6: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những ng¬ười bạch tạng được gặp với tần số 0,04. Tỷ lệ người không mang gen gây bạch tạng là:
A. 48.02; B. 3,92; C. 0,98; D. 0,64


tỉ lệ KG aa = 0,04 => q = 0,2 => p = 0,8
=> tỉ lệ KG AA = p^2 = 0,64
 
D

denlongbaycao_hp_c1

trong câu 2 thì đáp án A không thấy bạn ghi rõ nhưng đáp án C là sai vì dựa vào đề bài dễ dàng tính được tần số hoán vị là 24 % mà ở đay đáp án chỉ có tần số là 12 % vậy theo mình thì đáp án C là sai. còn các câuy khác các bạn làm rồi mình không đưa ra ý kiến nữa đâu

Câu 2: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Nhận xét nào dưới đây là không đúng :
A. Cây dị hợp tử hai cặp gen đem lai có kiểu gen là ..... -> là gì vào bổ sung chỗ này nha sh
B. Cây thân thấp, quả tròn đem lai cho 2 hai loại giao tử.
C. Tần số hoán vị gen là 12%.
D.Phép lai trên làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.

tỉ lệ cây thấp dài = 0,06 = 0,5ab x 0,12ab => f=24%
ôi xấu hổ quá sr :khi (131)::khi (131)::khi (131)::khi (131)::khi (131)::khi (131)::khi (131):
 
Top Bottom