V
vanpersi94


Bài 1: Tế bào đột biến với số lượng NST là 3n được hình thành qua quá trình:
A. Quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ bị rối loạn
B. Quá trình giảm phân ở cả bố và mẹ bị rối loạn
C. Nguyên phân bình thường ở tế bào sinh dưỡng của thể đột biến
D. Đột biến giai đoạn tiền phôi
Bài 2: Ở thỏ , alen trội tạo màu đốm trên thân và alen lặn tạo màu đồng đều. Ở một cặp alen khác, alen trội qui định lông ngắn và alen lặn qui định lông dài. Trong phép lai thỏ dị hợp ở cả 2 cặp alen nói trên với thỏ lông dài , màu đồng đều thì thu được kết quả: 48 đốm, lông ngắn: 7 lông ngắn, đều : 5 đốm, lông dài: 40 lông dài, đều. Khẳng định nào dưới đây là ko chính xác trong trường hợp này:
A. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có sự tiếp hợp , trao đổi chéo
B. Tỉ lệ phân li kiểu hình không trùng với tỉ lệ 1:1:1:1 trong phép lai phân tích 2 tính trạng, do vậy sự di truyền của 2 tính trạng tuân theo qui luật liên kết
C. Khoảng cách di truyền giữa các gen qui định màu lông và kiểu lông ở thỏ là 12cM
D. Tần số trao đổi chéo trong trường hợp này là 6%
A. Quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ bị rối loạn
B. Quá trình giảm phân ở cả bố và mẹ bị rối loạn
C. Nguyên phân bình thường ở tế bào sinh dưỡng của thể đột biến
D. Đột biến giai đoạn tiền phôi
Bài 2: Ở thỏ , alen trội tạo màu đốm trên thân và alen lặn tạo màu đồng đều. Ở một cặp alen khác, alen trội qui định lông ngắn và alen lặn qui định lông dài. Trong phép lai thỏ dị hợp ở cả 2 cặp alen nói trên với thỏ lông dài , màu đồng đều thì thu được kết quả: 48 đốm, lông ngắn: 7 lông ngắn, đều : 5 đốm, lông dài: 40 lông dài, đều. Khẳng định nào dưới đây là ko chính xác trong trường hợp này:
A. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có sự tiếp hợp , trao đổi chéo
B. Tỉ lệ phân li kiểu hình không trùng với tỉ lệ 1:1:1:1 trong phép lai phân tích 2 tính trạng, do vậy sự di truyền của 2 tính trạng tuân theo qui luật liên kết
C. Khoảng cách di truyền giữa các gen qui định màu lông và kiểu lông ở thỏ là 12cM
D. Tần số trao đổi chéo trong trường hợp này là 6%