T
thanhvy2007
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1.Ở một số virut, NST là
A. chỉ là phân tử ADN mạch kép hay mạch đơn hoặc ARN
B. phân tử ADN dạng vòng
C. phân tử ADN liên kết với protein
D. phân tử ARN
2.Thành phần hoá học chính của NST ở sinh vật nhân thực ADN và protein
A. dạng histon
B. cùng các enzim tái bản
C. dạng phi histon
D. dạng histon và dạng phi histon
3.Hình thái của NST nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ
A. trung gian
B. trước
C. giữa
D. sau
4.Hình thái của NST nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ giữa vì chúng
A. đã tự nhân đôi
B. xoắn và co ngắn cực đại
C. tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
D. chưa phân li về các cực của tế bào
5.Kỳ trước mỗi NST ở dạng sợi
A. mãnh và bắt đầu đóng xoắn
B. đóng xoắn và co ngắn cực đại
C. mảnh và bắt đầu dãn xoắn
D. dãn xoắn nhiều
6.Kỳ sau mỗi NST
A. ở dạng sợi mảnh và bắt đầu đóng xoắn
B. đóng xoắn và co ngắn cực đại
C. bắt đầu dãn xoắn
D. dãn xoắn nhiều
7.Kỳ cuối mỗi NST
A. ở dạng sợi mảnh và bắt đầu đóng xoắn
B. đóng xoắn và co ngắn cực đại
C. ở dạng sợi mảnh và bắt đầu dãn xoắn
D. dãn xoắn nhiều
8.Mỗi NST chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do
A. ADN có khả năng đóng xoắn
B. sự gói bọc ADN theo các mức xoắn khác nhau
C. ADN cùng với protein histon tạo nên các nucleoxom
D. có thể ở dạng sợi cực mảnh
9.Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST
A. thuận lợi cho sự phân ly các NST trong quá trình phân bào
B. thuận lợi cho sự tổ hợp các NST trong quá trình phân bào
C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các NST trong quá trình phân bào
D. giúp tế bào chứa được nhiều NST
10.Một nucleoxom gồm
A. một đoạn phân tử ADN quấn 11/4 vòng khối cầu gồm 8 phân tử histon
B. phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon
C. phân tử histon được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit
D. 8 phân tử histon được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp nucleotit
A. chỉ là phân tử ADN mạch kép hay mạch đơn hoặc ARN
B. phân tử ADN dạng vòng
C. phân tử ADN liên kết với protein
D. phân tử ARN
2.Thành phần hoá học chính của NST ở sinh vật nhân thực ADN và protein
A. dạng histon
B. cùng các enzim tái bản
C. dạng phi histon
D. dạng histon và dạng phi histon
3.Hình thái của NST nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ
A. trung gian
B. trước
C. giữa
D. sau
4.Hình thái của NST nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ giữa vì chúng
A. đã tự nhân đôi
B. xoắn và co ngắn cực đại
C. tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
D. chưa phân li về các cực của tế bào
5.Kỳ trước mỗi NST ở dạng sợi
A. mãnh và bắt đầu đóng xoắn
B. đóng xoắn và co ngắn cực đại
C. mảnh và bắt đầu dãn xoắn
D. dãn xoắn nhiều
6.Kỳ sau mỗi NST
A. ở dạng sợi mảnh và bắt đầu đóng xoắn
B. đóng xoắn và co ngắn cực đại
C. bắt đầu dãn xoắn
D. dãn xoắn nhiều
7.Kỳ cuối mỗi NST
A. ở dạng sợi mảnh và bắt đầu đóng xoắn
B. đóng xoắn và co ngắn cực đại
C. ở dạng sợi mảnh và bắt đầu dãn xoắn
D. dãn xoắn nhiều
8.Mỗi NST chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do
A. ADN có khả năng đóng xoắn
B. sự gói bọc ADN theo các mức xoắn khác nhau
C. ADN cùng với protein histon tạo nên các nucleoxom
D. có thể ở dạng sợi cực mảnh
9.Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST
A. thuận lợi cho sự phân ly các NST trong quá trình phân bào
B. thuận lợi cho sự tổ hợp các NST trong quá trình phân bào
C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các NST trong quá trình phân bào
D. giúp tế bào chứa được nhiều NST
10.Một nucleoxom gồm
A. một đoạn phân tử ADN quấn 11/4 vòng khối cầu gồm 8 phân tử histon
B. phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon
C. phân tử histon được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit
D. 8 phân tử histon được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp nucleotit
Last edited by a moderator: