[Sinh 11]Chuyên đề sinh lí thực vật một số câu hỏi tập hợp các kì thi gần đây

T

tuyetroimuahe_vtn

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

@};-
I. Hút nước, vận chuyển nước và thoát hơi nước.
1. Nước trong cây được vận chuyển như thế nào?Nguyên nhân nào giúp nước trong cây vận chuyển ngược chiều trọng lực lên cao hàng chục met?
Trả lời:
*Nước trong cây vận chuyển từ rễ lên lá qua 2 con đường:
- Qua tế bào sống:
+ Tế bào lông hút rễ -> tế bào nhu mô rễ -> mạch dẫn rễ.
+ Mạch dẫn lá -> tế bào nhu mô lá -> khí khổng
- Qua tế bào chết: qua mạch gỗ của rễ, thân, lá. Con đường này dài, nước vận chuyển nhanh.
* Nguyên nhân giúp nước trong cây vận chuyển ngược chiều trọng lực lên cao hàng chục mét là:
- Dòng nước liên tục qua lông hút vào rễ tạo áp suất rễ đẩy cột nước lên cao (động lực đầu dưới)
- Nhờ sự thoát hơi nước ở lá cây gây ra sự chênh lệch áp suất thẩm thấu: lá>thân>rễ tạo hực hút tận cùng trên.
- Nhờ lực liên kết của các phân tử nước với nhau và với thành mạch.
2. Tại sao nói sự trao đổi nước và muối khoáng của cây xanh liên hệ mật thiết với nhau?
Trả lời:
- Chất khoáng hòa tan trong nước, cây hút khoáng thông qua quá trình hút nước.
- Cây hút khoáng làm cho nồng đọ các chất trong cây tăng lên, thúc đẩy quá trình trao đổi nước càng mạnh.
- Trao đổi nước và trao đổi khoáng luôn gắn liền và thúc đẩy lẫn nhau.
3. Nhà sinh lí thực vật học người Nga Macximôp cho rằng: “thoát hơi nước là tai họa cần thíết của cây”. Em hảy giải thích tại sao?
Trả lời:
- Nước được cây hút từ đất, chỉ có một phần nhỏ tham gia tổng hợp các chất, còn phần lớn (99%) phải thoát ra ngoài không khí qua lá.
- Thoát hơi nước lại cần thiết cho cây vì:
+ Thoát hơi nước là động cơ trên của quá trình vận chuyển nước. Nhờ lực hút lớn này, trong cây hình thành một dòng nước liên tục từ rễ lên lá, cùng với các chất khoáng và các chất do rễ cây tạo ra cũng được vận chuyển trong cây một cách dễ dàng.
+ Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ bề mặt lá, thuận lợi cho quá trình quang hợp và các quá trình sinh lí khác đồng thời tránh đốt cháy lá do náng nóng.
+ Thoát hơi nước qua khí khổng đồng thời giúp hấp thụ CO2 từ không khíđảm bảo quang hợp xảy ra bình thường.
+ Thoát hơi nước làm cô đặc dung dịch khoáng từ rễ lên, giúp chất hữu cơ dễ được tổng hợp tại lá.
4. Hiện tượng ứ giọt là gì? Hiện tượng này xảy ra ở đâu? Ở những nhóm cây nào thì xảy ra hiện tượng này? Vì sao?
Trả lời:
- Là ht rễ cây đó đẩy nước lên lá trong điều kiện không khí đã bão hòa hơi nước –> nước không thoát ra ở dạng hơi mà đọng lại thành giọt. Hiện tượng này chứng minh có ột áp suất rễ nhất định.
- Xảy ra ở mép lá, tại thủy khổng.
- Thường xảy ra ở những cây bụi thấp mà không xảy ra ở những cây gỗ cao. Vì, những cây mọc thấp ở điều kiện mặt đất, không khí dễ bão hòa ( trong điều kiện ẩm ướt), áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá gây ra hiện tượng ứ giọt.
5. Vẽ cấu tạo khí khổng lúc đóng và mở? Cơ chế đóng mở của khí khổng?
HS tự trả lời
6. Em hãy chứng minh mạch gỗ thuận lợi cho sự di chuyển của nước từ rễ lên lá?
- Các tế bào mạch gỗ khi trưởng thành là các tế bào chết do bị lignin hóa mạnh tạo nên ống rỗng có lực cản thấp -> vận chuyển nước dễ dàng
- Vách tế bào mạch gỗ được lignin hóa bền chắc -> chịu được áp suất lớn
- Trên vách tế bào đều có lỗ bên là các vi miền, nơi không có vách thứ cấp, vách sơ cấp thì mỏng và thủng lỗ -> tạo điều kiện cho sự vận chuyển ngang.
7. Trong điều kiện khô nóng, cây xanh đã thích nghi với việc trao đổi nước như thế nào?
- Rễ lan rộng, đâm sâu, thân mọng nước, lá biến thành gai nhọn, tầng cutin dày, thân có sáp.. chu kì sống ngắn.
- Khí khổng mở vào ban đêm, qua trình đồng hóa CO2 xảy ra vào ban đêm.
8. Vì sao chỉ những cây chịu mặn mới sống được ở vùng đất mặn, các cây khác thì không?
- Một đặc điểm thích nghi của các cây chịu mặn là sự tích lũy trong dịch bào một lượng muối lớn, tạo nên áp suất thẩm thấu trong dịch bào rất cao. Nhờ đó, nước có thể thấm qua màng vào bên trong tế bào.
9. Những bằng chứng về việc hút và vận chuyển nước chủ động ở rễ?
- Trong tế bào lông hút chứa nhiều chất tan làm tăng nồng độ dịch bào kéo theo sự tăng áp suất thẩm thấu, do đó tăng sự hút nước.
- Hiện tượng rỉ nhựa: Cắt ngang thân cây nhỏ sát mặt đất thì sau một thời gian thấy chổ cắt tiết ra giọt dịch lỏng, chứng tỏ khi không còn động lực trên(do quá trình thoát hơi nước), rễ vẫn hút nước và đẩy nước chủ động.
- Hiện tượng ứ giọt: Dùng cuông úp các cây non trong điều kiện bão hòa hơi nước thì đầu mép lá có các giọt nước đọng lại. Như vậy không có sự thoát hơi nước nhưng vẫn có sự đẩy nước từ rễ lên lá.
10. So sánh tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng và qua bề mặt lá qua cutin?
- Tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng lớn hơn rất nhiều so với tốc độ thoát hơi nước qua bề mặt lá – qua cutin.
- Giải thích: vì tốc độ thoát hơi nước không chỉ phụ thuôcj vào diện tích thoát hơi nước mà còn phụ thuộc vào chu vi của các diện tích đó. Trên 1mm2 lá có hàng trăm khí khổng nên tổng chu vi lớn hơn rất nhiều so với chu vi của lá.
11. Biểu đồ dưới đây biểu diễn sư thoát hơi nước hằng ngày của cây trong điều kiện khô hạn.





Đường nào biểu thị sự thoát hơi nước qua tầng cutin ? qua khí khổng? Giải thích?
12. Cấu trúc và sinh lí tế bào lông hút có đặc điểm gì thích hợp với quá trình hấp thụ nước? Sự hút nước của tế bào rễ khác sự hút nước của thẩm thấu kế như thế nào?
a) Cấu tạovà sinh lí:
- Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.
- Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
- Áp suất thẩm thấu của rễ cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh.
b)
Thẩm thấu kế Tế bào thực vật
- Sự hút nước diễn ra cho đến khi cân bằng nồng độ hai bên
- Sức hút nước bằng áp suất thẩm thấu S=P - Sự hút nước chỉ dừng lại khi tế bào no nước mặc dù vẫn còn chênh lệch nồng độ 2 bên.
- Trong tế bào, sức hút nước nhỏ hơn áp suất thẩm thấu S=P-T

13. Nguyên liệu của quá trình hô hấp là glucoz, lipit, protein diễn ra ở cây, ở hạt phản ánh tình trạng của cây như thế nào?
- RQ = 1 => G, hô hấp bình thường ở hạt và cây
- RQ<>1 => L, P hô hấp sử dụng nguồn nguyên liệu khác chứng tỏ cây đang ở tình trạng nguy hiểm
Nếu ở hạt thì tốt.
14. Thể nào là : phản ứng mở quang chủ động, đóng thủy chủ động? cơ chế?
- Pư mở khí khổng chủ động lúc sáng sớm khi mặt trời mọc hoặc khi chuyển cây từ chổ tối ra sáng
Cơ chế: Do tác động của as đã tạo thành các chất có hoạt tính thấm thẩu, tế bào hạt đậu hút nước và khí khổng mở.
- Pư đóng khí khổng chủ động vào những giờ trưa khi cây mất một lượng nước khá lớn hoặc khi cây gặp hạn.
Cơ chế: Do các tế bào hạt đậu mất nước, khí khổng đóng chủ động để giữ nước.
chú ý Tiêu đề !
 
Last edited by a moderator:
T

tuyetroimuahe_vtn

III. Quang hợp và hô hấp:
1. Những bộ phận nào của cây thường có cường độ hô hấp cao? Thực vật có hô hấp kị khí không? Khi nào? Ví dụ?
- Cường độ hô hấp cao: hạt giống nảy mầm, hoa quả, chóp thân, chóp rễ, lá non, hệ mạch dẫn libe…
- Thực vật củng có hô hấp kị khí: ở rễ bị ngập úng, hạt giống ngâm vào nước.
2. Phân tích sự khác nhau giữa các chu trình cố định CO2 trong các nhóm thực vật (ôn đới, nhiệt đới, mọng nước ở samạc) về : chất nhận CO2, sản phẩm cố định CO2, các enzim xúc tác các phản ứng cacboxil hóa, thời gian xảy ra cố định CO2, không gian xảy ra cố định CO2.
Đặc điểm C3 C4 CAM
Chất nhận CO2 Photpho enol piruvat và Ribulozơ 1,5 điphotphat Photpho enol piruvat và Ribulozơ 1,5 điphotphat
Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên APG: Axit Photpho Glixeric Oxaloaxetat và APG Oxaloaxetat và APG
Các enzim xúc tác các phản ứng cacboxil hóa Ribulozơ 1,5 điphotphat cacboxilaza (Rubisco) Photpho enol piruvat cacboxilaza và Ribulozơ 1,5 điphotphat cacboxilaza Photpho enol piruvat cacboxilaza và Ribulozơ 1,5 điphotphat cacboxilaza
Thời gian xảy ra cố định CO2 Ban ngày Ban ngày Ban đêm
Không gian xảy ra cố định CO2 Lục lạp tế bào mô giậu Lục lạp tế bào mô giậu và lục lạp tế bào bao bó mạch Lục lạp tế bào mô giậu

3. Nêu sự khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật?
Hô hấp hiếu khí Lên men
- Cần oxy
- Giai đoạn phân giải hiếu khí xảy ra ở ti thể
- Có chuổi truyền electron
- Sản phẩm cuối: hợp chất vô cơ CO2 và H2O
- Tạo nhiều năng lượng hơn (36ATP) - Ko cần
- xảy ra ở tế bào chất
- không có
- Hợp chất hữu cơ: axit lactic, rượu
- Ít năng lượng hơn(2ATP)

4. Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường đọ hô hấp. Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao?
- HH làm tiêu hao chất hữu cơ
- làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản -> tăng cường độ hô hấp của đối tượng đựơc bảo quản.
- Làm tăng độ ẩm -> tăng cường độ hh, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng sản phẩm
- Làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản -> O2 giảm nhiều -> mt kị khí -> sản phẩm sẽ bị phân hủy nhanh chóng.
- Không nên, vì đối tượng bảo quản sẽ chết, nhất là hạt giống, củ giống.

5. RQ là gì và nó có ý nghĩa gì?
Xác định RQ của glucoz (C6H12O6) và Glyxerin (C3H8O3)?
Trả lời:
- RQ là kiếu hiệu của hệ số ho hấp: là tỉ lệ giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 hút vào khi hô hấp.
- RQ cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì và tên cơ sở đó có thể đánh giá tình trạng hô hấp và tình trạng của cây.
- Xác định RQ:
+ Glucoz : C6H12O6 + 6O2 -> 6CO2 + 6H2O
=> RQ = 6/6=1.
+ Glixerin: 2C3H8O3 + 7O2 -> 6CO2 + 8H2O
=> RQ = 6/7 =0,86 <1 (Lipit)

6. Có người nói: Khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì cây có thể bị ngộ độc bởi NH3. Điều đó đúng hay sai? Giải thích?
- Chu trình Krebs tạo ASTT để rễ dễ dàng nhận nitơ.
- Có mối quan hệ chặt chẽ giữa các sản phẩm của chu trình Krebs với hàm lượng NH3 trong cây. Vì các sản phẩm này cùng với NH3 -> các axit amin -> protein.
Axit piruvic + NH3 -> Alanin
Axit glutamic Glutamic
Axit fumaric + NH3 -> Aspactic

7. Diệp lục và sắc tố phụ của cây xanh có vai trò như thế nào trong quang hợp?
Diệp lục: clorophyl a: C55H72O¬5N4Mg, clorophyl b:C55H70O¬6N4Mg
Caroten: C40H56, Xanthophyl: C40H56On (m:1-6)
- Nhóm clorophyl:
+ Hấp thụ chủ yếu as vùng đỏ, xanh tím( mạnh nhất tia đỏ)
+ Chuyển hóa năng lượng thu được từ photon as->Quang phân li nước giải phóng oxy và các phản ứng quang hóa -> ATP, tạo lực khử NADPH cho pha tối.
- Nhóm carotenoit:
+ Sau khi hấp thụ ánh sáng thì chuyển năng lượng cho clorophyl (tia có bước sóng ngắn 440-480 nm)
+ Tham gia quang phân li nước giải phóng oxy
+ Bảo vệ diệp lục khỏi bị phân hủy lúc cường độ as mạnh.

8.a) Ánh sáng dưới tán cây khác ánh sáng nơi quang đãng về cường độ hay thành phần quang phổ? Hai loại as nói trên thích hợp với những nhóm thực vật nào? Tại sao?
b) Hô hấp sáng có ảnh hưởng gì đối với cây hay không? Tại sao?
c) Những cây lá màu đỏ có quang hợp không? Tại sao?
Trả lời:
a) - Cả về cường độ lẫn thành phần quang phổ
+ As phía dưới tán cây thích hợp cây ưa bóng
+ As phía trên tán cây thích hợp cây ưa sáng.
b) - Hô hấp sáng (quang hô hấp) diễn ra đồng thời với quang hởp nhóm C3, gây lãng phí sản phẩm quang hợp
- Xảy ra ở lục lạp, peroxixom và ti thể.
c) Có
Vì những cây có màu đỏ vẫn có nhóm săc tố màu lục, nhưng bị che khuất bởi màu đỏ của nhóm săc tố dịch bào là antôxianin và carotenoit. Vì vậy, những cây này vẫn tiến hành qunag hợp bình thường, tuy nhiên cường độ quang hợp thường không cao.

9. Sự chuyển hóa năng lượng trong cơ thể thực vật ở một số giai đoạn được biểu diễn như sau:
EATP Ehợpchất hữu cơ EATP
a) Viết pt pư cho mỗi giai đoạn
b) Giai đoạn (1) diễn ra từ bao nhiêu con đường khác nhau? Cho biết điều kiện dẫn đến mỗi con đường đó?
a) * Giai đoạn 1: chính là pha tối của quang hợp
6CO2+12NADPH2+18ATP -> C6H12O6 +6H2O+18ADP+12NADP
* Giai đoạn 2: chính là quá trình hô hấp
C6H12O6 +6O2 -> 6H2O+6CO2+38ATP
b) * Giai đoạn (1) diễn ra 3 con đường khác nhau:
* Điều kiện dẫn đến mỗi con đường:
- Con đường cố định cacbon ở nhóm thực vật C3¬: xảy ra ở phần lớn thực vật sống trong điều kiện ôn đới, á nhiệt đới, khí hậu ôn hòa; CO2, O2, as, nhiệt độ bình thường.
- Con đường cố định cácbon ở nhóm thực vật C4: xảy ra ở phần lớn thực vật nhiệt đới họ hòa thảo, khí hậu nóng ẩm, CO2 giảm, O2 tăng, as cao, nhiệt độ cao.
- Con đường cố định cacbon ở thực vật CAM: xảy ra nhóm cây mọng nước trong điều kiện khắc nghiệt, khô hạn kéo dài ở sa mạc.

10. So sánh quang hợp ở cây xanh và ở vi khuẩn?
* Giống nhau:
- Đều sử dụng năng lượng as
- Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ để xây dựng cơ thể và tạo năng lượng.
* Khác nhau:
Đặc điểm Quang hợp ở cây xanh Quang hợp ở vi khuẩn
Nguyên liệu CO2, H2O CO2, H2S…
Sản phẩm Có O2 Không có O2
Điều kiện Hiếu khí Yếm khí
Sắc tố quang hợp Diệp lục Các hợp chất poocphyrin
PTTQ 6CO2 + 6H2O + 674kcal->C6H12O6 + 6O2
CO2 + 2RH2 + quang năng ->(CH2O) + H2O + 2R

11. Nêu sự khác biệt giữa quá trình hô hấp sáng và hô hấp ti thể?
- Hô hấp sáng chỉ tiến hành ở các mô có quang hợp làm giảm sút cường độ quang hợp, chỉ xảy ra ở thực vật có điểm bù CO2 cao.
- Hô hấp sáng phân giải sản phẩm sơ cấp làm tiêu hao 20-50%sản phẩm của quang hợp.
- Cường độ hô hấp cao hơn nhiều so với hô hấp ti thể nhưng không tạp được ATP
- Hô hấp sáng không nhạy cảm với chất kiềm hảm hô hấp ti thể.

12. Chứng minh sự đồng hóa cacbon trong quang hợp của cây xanh là một quá trình sinh lí thể hiện sự thích nghi của chúng với môi trường sống?
- Quá trình đồng hóa cacbon ở thực vật xảy ra trong pha tối của quang hợp.
- Quá trình này xảy ra trong chất nền của ti thể.
- Là quá trình bao gồm các phản ứng hóa học không có sự tham gia trực tiếp của as nhưng sử dụng các sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH2 để khử CO2 tạo thành các hợp chất hữu cơ.
- Quá trình này phù hợp với môi trường sống của thực vật thể hiện ở các đặc điểm sau:
a) nhóm C3
b) nhóm C4
c) nhóm thực vật mọng nước
- Ta thấy: do sống ở vùng nhiệt đới có cường độ as lớn hơn nhóm thực vật C4 cố định CO2 ở thịt lá làm kho dự trữ, CO2 được chuyển vào lục lạp ở tế bào bao quanh bó mạch và đi vào chu trình Canvin nhằm khắc phục hiện tượng hô hấp sáng làm tiêu hao năng lượng vô ích.
- Nhóm thực vật C3 thường phân bố ở vùng ôn đới nên không có đặc điểm này.
- Đối với thực vật mọng nước: do sống ở nơi khô hạn nên có sự phân chia cố định CO¬2¬, ban đêm hấp thụ CO2, ban ngày khử thành chất hữu cơ, thể hiện đặc điểm thích nghi về mặt sinh thái nhờ đó đảm bảo đủ lượng CO2 ngay cả khi thiếu nước hay lỗ khí đóng vào ban ngày.

13. Hoàn thành bảng sau:
Tilacôic Ti thể
Electron từ đâu tới
Electron thu năng lượng từ
Chất nhận điện tử cuối dây chuyền
Năng lượng dòng điện từ trao cho dùng
Tilacôic Ti thể
Electron từ đâu tới Diệp lục Chất hữu cơ
Electron thu năng lượng từ as Liên kết hóa học trong phân tử hữu cơ
Chất nhận điện tử cuối dây chuyền NADP O2
Năng lượng dòng điện từ trao cho dùng Vận chuyển H+ qua khoảng gian màng… tổng hợp ATP

14. a) Thay các chữ số trên hình vẽ sau đây bằng chú thích hợp lí:
(3) (5) (7)


(4) (6) (8)

Sơ đồ hai pha của quá trình quang hợp
b) Tại sao có thể nói quá trình chung của quang hợp là phản ứng oxy hóa khử?
a)1: pha sáng, 2: pha tối, 3: H2O, 4: O2, 5: ATP, 6: NADPH, 7: CO2, 8: CH2O
b) Quang hợp có hai pha:
- Pha sáng: pha oxy hóa nước
- Pha tối: pha khử CO2

15. a) Phân nhóm thực vật C3, C4 cho các loài cây sau đây: lúa, mía, khoai, đậu, cỏ gâu, rau dền ngô, sắn.
b) Lập bảng so sánh những điểm khác biệt về quang hợp ở nhóm thực vật C3 và C4
a) C3: lúa, khoai, đậu, sắn; C4: mía, cỏ gấu, ngô, rau dền.
b)
Chỉ số so sánh C3 C4
Quang hô hấp Mạnh Yếu
Con đường cố định CO2 Canvin-Bensơn Hatch- Slack
Chất nhận CO2đầu tiên Ribulozơ 1,5 đi photphat Photpho enol piruvic
Enzim cố định CO2 Ribulozơ 1,5 đi photphat (Rubisco) Photpho enol piruvic cacboxilaza, Rubisco
Sản phẩm đầu tiên của pha tối Axit photpho glixeric (C3) Axit oxaloaxetic (C4)
Ái lực của cacboxilaza với CO2 Vừa phải Cao
Tế bào quang hợp của lá Nhu mô Nhu mô, bao bó mạch
Số loại lục lạp 1 2

16. a) Nêu mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp
b) Hãy nêu sự khác nhau giữa quang hợp ở thực vật và ở vk lưu huỳnh?
a) Quang hợp và hô hấp ở thực vật là 2 mặt đối lập của một quá trình đồng nhất ở cây xanh:
Quang hợp Hô hấp
- Là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ.

- Lấy năng lượng từ as để tổng hợp chất hữu cơ, năng lượng được tích lũy trong các chất đã được tổng hợp.
- Cần nguyên liệu CO2 và H2O
- Xảy ra ở lục lạp của cây xanh
- Là một quá trình khử - Là quá trình phân giải chất hữu cơ đã được tổng hợp
- Giải phóng năng lượng tích lũy trong các hợp chất đã được tổng hợp, cung cấp cho mọi hoạt động sống và tổng hợp chất mới.
- Sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O
- Xảy ra liên tục ở các ti thể của tế bào
- Là quá trình oxy hóa
b) Quang hợp ở thực vật thải O¬2 vì chất cung cấp H và điện tử để khử CO2 là H2O và năng lượng sử dụng as. Còn quang hợp ở vk không thải O2 vì chất cung cấp H và điện tử để khử CO2 là H2S và cung cấp năng lượng sử dụng để lấy từ các sản phẩm hóa học tạo ra.
PTTQ: Thực vật :6CO2 + 6H2O + 674kcal->C6H12O6 + 6O2
VK lưu huỳnh: 6CO2 + 12H2S + hóa năng -> C6H12O6 + 6H2O + 12S


17. Đặc điểm cấu trúc nào của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai pha của quá trình quang hợp?
- Ngoài là màng kép, trong là cơ chất (thể nền) có nhiều hạt grana. Hạt grana là nơi diễn ra pha sáng, thể nền là nơi diễn ra pha tối.
- Hạt grana chứa hệ sắc tố quang hợp (hấp thụ các tia as) chứa trung tâm pư và các chất truyền điện tử giúp pha sáng được thực hiện
- Thể nền có cấu trúc dạng keo, trong suốt, chứa nhiều enzim cacboxil hóa phù hợp với việc thực hiện các phản ứng khử CO2 trong pha tối.
 
M

meoconmaiyeuanh

tại sao sau một thời gian dài thời tiết ẩm ướt, mưa nhiều, người ta thấy các lá cây lạc bị vàng.hãy tìm một lí do thỏa đáng để giải thích hiện tượng này
 
S

sasani

tại sao sau một thời gian dài thời tiết ẩm ướt, mưa nhiều, người ta thấy các lá cây lạc bị vàng.hãy tìm một lí do thỏa đáng để giải thích hiện tượng này

Theo mình nghĩ do thời tiết mưa nhiều kéo dài làm quá trình hấp thụ và đào thải nước ở rễ và lá lạc bị thay đổi đột ngột. Nước dư thừa là cho nồng độ các ion khoáng trong cây giảm.
=> Ta thấy tình trạng lá vàng.
Ngoài ra rễ cây bị ngâm trong nước nhiều làm rễ bị ảnh hưởng, quá trình hấp thụ khoáng đạt hiệu uất không cao.
 
Top Bottom