Trục tọa độ (gọi tắt là trục) là 1 đường thẳng trên đó đã xác định 1 điểm O(gọi là điểm gốc) và 1 vectơ e có độ dài bằng 1 gọi là vecto đơn vị của trục
Hệ trục tọa độ: (O;i;j) gồm 2 trục (O;i) và (O;j) vuông góc với nhau. Điểm gốc O chung gọi là gốc tọa độ. Trục (O;i) gọi là trục hoành và trục (O;j) gọi là trục tung
Mặt phẳng mà trên đó đã cho 1 hệ trục Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy hay gọi tắt là mặt phẳng Oxy
Tọa độ của 1 vectơ: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy; cặp số (x;y) trong biểu diễn a=xi+yj được gọi là tọa độ của vecto a
Tọa độ 1 điểm: Tọa độ của OM chính là tọa độ điểm M
2) Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto
Cho 2 vecto a=(a1;a2);b=(b1;b2) và số thực k. Khi đó:
Tổng 2 vecto: a+b=(a1+b1;a2+b2)
Hiệu 2 vecto: a−b=(a1−b1;a2−b2)
Tích của vecto với 1 số: ka=(ka1;ka2)
Tích vô hướng 2 vecto: a.b=(a1.b1;a2.b2)
VD1: Cho a=(2;3);b=(1;5) a) Tìm tọa độ các vectơ: a+b;a−b;2a+3b b) Tính a.b
Lời giải:
a) a+b=(2+1;3+5)=(3;8) a−b=(2−1;3−5)=(1;−2) 2a+3b=2(2;3)+3(1;5)=(4;6)+(3;15)=(7;21)
b) a.b=(2.1;3.5)=(2;15)
Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác:
Cho 2 điểm A(xA;yA);B(xB;yB). Tọa độ trung điểm M là: M(2xA+xB;2yA+yB)
Cho tam giác A(xA;yA);B(xB;yB);C(xC;yC). Tọa độ trọng tâm G(xG;yG) của tam giác ABC là: G(3xA+xB+xC;3yA+yB+yC)
VD2: Cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là: A(2;2);B(6;3);C(5;5) a) Tìm tọa độ trung điểm của M của AB
b) Tìm tọa độ trọng tâm G của ΔABC
Lời giải:
a) Ta có: M(22+6;22+3)⟺M(4;25)
b) xG=32+6+5=313 yG=32+3+5=310
Một số tính chất: Cho a=(a1;a2);b=(b1;b2). Ta có:
1) Trên trục (O;e) cho các điểm A;B;C;D có tọa độ lần lượt là: 4;−1;−5;0 a) Vẽ trục và biểu diễn các điểm đã cho lên trục đó b) Hai vecto AB và CD cùng hướng hay ngược hướng?
Lời giải:
a) Tự biểu diễn các điểm trên trục số
b) Hai vecto AB và CD ngược hướng
Các bài toán sau đây xét trong mp(Oxy) 2) Chứng minh rằng: a) a=(4;−6) và b=(−2;3) là hai vectơ ngược hướng.
b) a=(−2;3) và b=(−8;12) là hai vectơ cùng hướng. c) a=(0;4) và b=(0;−4) là hai vectơ đối nhau.
Lời giải:
a) Ta có: −24=3−6=−2. Suy ra: a=−2b. Suy ra: a=(4;−6) và b=(−2;3) là hai vectơ ngược hướng.
b) Tương tự ta có: b=4a. Suy ra: a=(−2;3) và b=(−8;12) là hai vectơ cùng hướng.
c) a=−b. Suy ra: a=(0;4) và b=(0;−4) là hai vectơ đối nhau.
3) Tìm tọa độ các vecto sau: a) a=2i+7j
b) b=−i+3j
c) c=4i d) d=−9j
Lời giải:
a) a=2i+7j=2(1;0)+7(0;1)=(2;7)
b) b=−i+3j=−(1;0)+3(0;1)=(−1;3)
c) c=4i=(4;0)
d) d=−9j=(0;−9)
4) Cho bốn điểm A(3;5),B(4;0),C(0;−3),D(2;2). Trong các điểm đã cho, hãy tìm điểm: a) Thuộc trục hoành;
b) Thuộc trục tung; c) Thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ nhất.
Lời giải:
a) Điểm B thuộc trục hoành
b) Điểm C thuộc trục tung
c) Điểm A;D thuộc góc phần tư thứ nhất
5) Cho điểm M(xo;yo). Tìm tọa độ: a) Điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên trục Ox;
b) Điểm M’ đối xứng với điểm M qua trục Ox;
c) Điểm K là hình chiếu vuông góc của điểm M trên trục Oy;
d) Điểm M’’ là điểm đối xứng với điểm M qua trục Oy; e) Điểm C đối xứng với M qua gốc tọa độ.
Lời giải:
a) Vì điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên trục Ox nên tọa độ của điểm H là (xo;0).
b) Vì điểm M’ đối xứng với điểm M qua trục Ox nên hoành độ điểm M và M’ bằng nhau, còn tung độ điểm M bằng và tung độ điểm M’ đối nhau.
Do đó tọa độ điểm M’ là (xo;−yo).
c) Vì điểm K là hình chiếu vuông góc của điểm M trên trục Oy nên hoành độ của điểm K bằng 0 và tung điểm K là tung độ của điểm M. Do đó tọa độ điểm K là (0;yo)
d) Vì điểm M’’ là điểm đối xứng với điểm M qua trục Oy nên tung độ của điểm M’’ bằng tung độ của điểm M, còn hoành độ điểm M’’ và hoành độ điểm M là hai số đối của nhau. Do đó tọa độ điểm M’’ là (−xo;yo).
e) Vì điểm C đối xứng với M qua gốc tọa độ nên hoành độ và tung độ của điểm C là số đối của lần lượt hoành độ và tung độ của điểm M. Do đó tọa độ điểm C là (−xo;−yo).
6) Cho ba điểm A(2;2),B(3;5),C(5;5). a) Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là một hình bình hành.
b) Tìm tọa độ giao điểm hai đường chéo của một hình bình hành ABCD. c) Giải tam giác ABC.
Lời giải:
a) Do ABCD là hình bình hành nên: AB=DC
Suy ra: D(4;2)
b) Tọa độ giao điểm 2 đường chéo là trung điểm của AC. Khi đó: O(27;27)
c) Tìm AB=(1;3). Suy ra: AB=10
Tương tự ...
7) Cho tam giác ABC có các điểm M(2;2),N(3;4),P(5;3) lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và CA.
a) Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC.
b) Chứng minh rằng trọng tâm của tam giác ABC và MNP trùng nhau. c) Giải tam giác ABC.
Lời giải:
a) Ta có: MPNB là hình bình hành suy ra: MP=BN→B(0;3)
Tương tự với A(4;1) ; C(6;5)
b) Tọa độ trọng tâm G của ΔABC là: G(310;3)
Tọa độ trọng tâm G′ của ΔMNP là: G′(310;3)
Suy ra: đpcm
c) Tương tự bài 6
8) Cho hai điểm A(1;3),B(4;2). a) Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho DA=DB.
b) Tính chu vi tam giác OAB. c) Chứng minh rằng : OA⊥AB và từ đó tính diện tích ΔOAB
Lời giải:
a) D∈Ox→D(d;0)
Ta có: AD=(d−1;−3)→AD=(d−1)2+(−3)2=d2−2d+10
Tương tự: BD=d2−8d+20
Do AD=BD→d=35
b) OA=(1;3)→OA=10 OB=(4;2)→OB=25 AB=(3;−1)→AB=10
Vecto u được gọi là vecto chỉ phương của đường thẳng Δ nếu u=0 và giá của u song song hoặc trùng với Δ
Vecto n được gọi là vecto pháp tuyến của đường thẳng Δ nếu u=0 và giá của n vuông góc với vecto chỉ phương của Δ
Chú ý:
Nếu đường thẳng Δ có vecto pháp tuyến là n=(a;b) thì Δ sẽ nhận u=(−b;a) hoặc u=(b;−a) làm 1 vectơ chỉ phương
Nếu u là 1 vecto chỉ phương thì ku cũng là vecto chỉ phương (k=0)
Nếu n là 1 vecto pháp tuyến thì kn cũng là vecto pháp tuyến (k=0)
VD1: Cho đường thẳng Δ có vecto pháp tuyến là: n=(2;1). Tìm 1 vecto chỉ phương:
Lời giải: u=(1;−2)
2) Phương trình tham số của đường thẳng:
Trong mp (Oxy), cho đường thẳng Δ đi qua điểm Mo(xo;yo) và nhận u=(u1;u2) làm vecto chỉ phương. Khi đó phương trình tham số là: {x=xo+tu1y=yo+tu2 với (u12+u22>0;t∈R)
VD2: Viết phương trình tham số của đường thẳng Δ đi qua điểm A(2;7) và nhận u=(1;−2) làm vecto chỉ phương
Lời giải: Phương trình tham số của đường thẳng Δ là: {x=2+ty=7−2t
VD3: Viết phương trình tham số của đường thẳng Δ đi qua điểm A(2;7) và nhận u=(1;−2) làm vecto pháp tuyến
Lời giải: Một vecto chỉ phương là: u=(2;1)
Phương trình tham số của đường thẳng Δ là: {x=2+2ty=7+t
3) Phương trình tổng quát của đường thẳng:
Trong mặt phẳng Oxy , mỗi đường thẳng đều có phương trình tổng quát dạng ax+by+c=0 và a;b không đồng thời bằng 0 n=(a;b) gọi là vecto pháp tuyến
VD4: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng Δ đi qua điểm A(2;7) và nhận u=(1;−2) làm vecto chỉ phương
Lời giải: Một vecto pháp tuyến là: n=(2;1)
Phương trình tổng quát là: 2(x−2)+(y−7)=0⟺2x+y−11=0
VD5: Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm A(1;1) ; B(2;3)
Lời giải: AB=(1;2)
Suy ra: n=(2;−1)
Phương trình tổng quát đi qua 2 điểm A;B là: 2(x−1)−1(y−1)=0⟺2x−y−1=0
Nhận xét:
Phương trình đường thẳng Δ đi qua 2 điểm A(xA;yA);B(xB;yB) có dạng: xB−xAx−xA=yB−yAy−yA
Nếu đường thẳng Δ cắt trục Ox và Oy tại A(a;0) và B(0;b)(a;b=0) thì phương trình Δ có dạng: ax+by=1 ( Gọi là phương trình đoạn chắn)
4) Liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng:
Đồ thị hàm số bậc nhất y=kx+yo là 1 đường thẳng d đi qua điểm M(0;yo) và có hệ số góc k
Đồ thị hàm số bậc nhất y=kx+yo là 1 đường thẳng có vecto pháp tuyến n=(k;−1) và có phương trình tổng quát là: kx−y+yo=0. Đường thẳng này không vuông góc với Ox và Oy
VD6: Viết phương trình tổng quát của các đường thẳng là đồ thị các hàm số bậc nhất sau: a) d1:y=2x+3 b) d2:y=2−1.x+5
Lời giải:
a) Ta có: y=2x+3⟺2x−y+3=0
Vậy phương trình tổng quát của d1 là: 2x−y+3=0
b) Ta có: y=2−1.x+5⟺x+2y−10=0
Vậy phương trình tổng quát của d2 là: x+2y−10=0
5) Vị trí tương đối của 2 đường thẳng
Trong mặt phẳng Oxy, cho 2 đường thẳng: Δ1:a1x+b1y+c1=0(a12+b12>0) có vecto pháp tuyến n1 và đường thẳng: Δ2:a2x+b2y+c2=0(a22+b22>0) có vecto pháp tuyến n2. Ta xét vị trí tương đối như sau:
Nếu n1 và n2 cùng phương thì Δ1 và Δ2 song song với nhau. Lấy 1 điểm P tùy ý trên Δ1
Nếu P∈Δ2 thì Δ1=Δ2
Nếu P∈/Δ2 thì Δ1//Δ2
Nếu n1 và n2 không cùng phương thì Δ1 và Δ2 cắt nhau tại 1 điểm M(xo;yo) với (xo;yo) là nghiệm của hệ phương trình: {a1x+b1y+c1=0a2x+b2y+c2=0
VD7: Xét vị trí tương đối của Δ1:2x+y−2=0 và Δ2:x−2=0
Lời giải: n1=(2;1);n2=(1;0)
Ta có: a1b2−a2b1=−1=0. Nên n1=(2;1);n2=(1;0) không cùng phương. Vậy Δ1 và Δ2 cắt nhau
Tọa độ giao điểm là: {2x+y−2=0x−2=0
6) Góc giữa 2 đường thẳng
Khái niệm góc giữa 2 đường thẳng: Hai đường thẳng Δ1 và Δ2 cắt nhau tạo thành 4 góc:
Nếu Δ1 không vuông góc với Δ2 thì góc nhọn trong 4 góc đó gọi là góc giữa hai đường thẳng Δ1 và Δ2
Nếu Δ1⊥Δ2 thì ta nói góc giữa Δ1 và Δ2 là 90^o$
Quy ước:
Nếu Δ1//Δ2 hoặc trùng nhau thì góc giữa Δ1 và Δ2 là : 0o
Góc giữa 2 đường thẳng Δ1 và Δ2 được kí hiệu là: (Δ1,Δ2) hoặc (Δ1;Δ2)
VD1: Cho hình vuông ABCD. Tính các góc: (AB;AC);(AB;AD);(AD;BC)
Lời giải:
Ta có: BAC=45o. Suy ra: (AB;AC)=45o AB⊥AD→(AB;AD)=90o AD//BC→(AD;BC)=0o
Công thức tính góc giữa 2 đường thẳng:
Trong mặt phẳng Oxy, cho 2 đường thẳng: Δ1:a1x+b1y+c1=0(a12+b12>0) có vecto pháp tuyến n1 và đường thẳng: Δ2:a2x+b2y+c2=0(a22+b22>0) có vecto pháp tuyến n2.
Khi đó, công thức tính góc là: cos(Δ1;Δ2)=a12+a22.a22+b22∣a1a2+b1b2∣
Chú ý:
(Δ1;Δ2)=90o⟺a1a2+b1b2=0
VD2: Tìm số đo của góc giữa 2 đường thẳng: d1:x−y=0;d2:x−2y=0
Ta có: cos(d1;d2)=12+(−1)2.12+(−2)2∣1.1+(−1)(−2)∣=103
7) Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng:
Trong mp Oxy, cho đường thẳng Δ có phương trình ax+by+c=0(a2+b2>0) và Mo(xo;yo). Khoảng cách từ điểm Mo đến đường thẳng Δ, kí hiệu d(Mo;Δ) được tính bởi công thức: d(Mo;Δ)=a2+b2∣ao+byo+c∣
VD3: Tính khoảng cách từ O(0;0) đến đường thẳng Δ:2x+y+3=0
Lời giải: d(O;Δ)=22+12∣3∣=53
VD4: Tính khoảng cách từ M(1;2) đến Δ:3x−4y+12=0
Lời giải: d(M;Δ)=32+(−4)2∣1.3−4.2+12∣=57
VD5: Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng: d1:4x−3y+2=0 và d2:4x−3y+12=0
Lời giải: d1//d2
Gọi M(1;2) thuộc d1
Ta có: d(d1;d2)=d(M;d2)=42+(−3)2∣4.1−3.2+12∣=510=2
VD6: Trong mp Oxy, cho điểm S(x;y) di động trên đường thẳng d:12x−5y+16=0. Tính khoảng cách ngắn nhất từ điểm M(5;10) đến S
Phương trình: (x−a)2+(y−b)2=R2 được gọi là phương trình đường tròn tâm I(a;b) bán kính R
Nhận xét:Ta có: (x−a)2+(y−b)2=R2⟺x2+y2−2ax−2by+(a2+b2−R2)=0
Vậy phương trình đường tròn được viết dưới dạng: x2+y2−2ax−2by+c=0 trong đó: x=a2+b2−R2.
Khi đó: R=a2+b2−c(a2+b2−c>0)
VD1: Viết phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau: a) (C) có tâm O(0;0), bán kính R
b) (C) có tâm I(1;1) và bán kính R=2 c) (C) đi qua 3 điểm A(3;6);B(2;3);C(6;5)
Lời giải:
a) x2+y2=R2
b) (x−1)2+(y−1)2=4
c) Gọi PT đường tròn tổng quát: (x−a)2+(y−b)2=R2. Đặt R2=c
Do 3 điểm A;B;C đều thuộc đường tròn nên ta có hệ PT: ⎩⎪⎪⎨⎪⎪⎧(3−a)2+(6−b)2=c(2−a)2+(3−b)2=c(6−a)2+(5−b)2=c
Giải hệ PT 3 ẩn ta có: a=4;b=4;c=5
VD2: Tìm tâm và bán kính của đường tròn (C) có phương trình trong mỗi trường hợp sau: a) (x−2)2+(y−1)2=9
b) (x+2)2+(y+1)2=4 c) x2+(y+6)2=25
Lời giải:
a) I(2;1);R=3
b) I(−2;−1);R=2
c) I(0;−6);R=5
VD3: Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn:
a) x2+y2−4x−2y−4=0
b) x2+y2−2x−4y+9=0
Lời giải:
a) x2+y2−4x−2y−4=0
Có: a=2;b=1;c=−4. Khi đó: a2+b2−c=9>0.
Vậy đây là phương trình đường tròn
b) x2+y2−2x−4y+9=0
Ta có: a=1;b=2;c=9. Khi đó: a2+b2−c=−4<0
Vậy đây không là phương trình đường tròn
2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm I(a;b) tại điểm Mo(xo;yo) nằm trên đường tròn là: (a−xo)(x−xo)+(b−yo)(y−yo)=0
VD4: Viết phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C):x2+y2=5 tại điểm M(2;1)
Lời giải: 12+22=5→M∈C
Phương trình tiếp tuyến là: (0−1)(x−1)+(0−2)(y−2)=0⟺x+2y−5=0
VD5: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C):x2+y2−2x−4y−20=0 tại điểm M(4;6)
Lời giải:
Ta có: 42+62−2.4−4.6−20=0. Suy ra: M∈(C) (C) có tâm I(1;2); Bán kính R=5
Phương trình tiếp tuyến là: (1−4)(x−4)+(2−6)(y−6)=0⟺−3(x−4)−4(y−6)=0⟺3x+4y−36=0
1. Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.
a) x2+y2−6x−8y+21=0;
b) x2+y2−2x+4y+2=0;
c) x2+y2−3x+2y+7=0; d) 2x2+2y2+x+y−1=0.
Lời giải:
a) Phương trình đã cho có dạng x2+y2−2ax−2by+c=0 với a=3,b=4,c=21.
Ta có: a2+b2−c=32+42−21=4>0.
Vậy phương trình đã cho là phương trình đường tròn có tâm I(3;4) và bán kính R2.
b) Phương trình đã cho có dạng x2+y2−2ax−2by+c=0 với a=1,b=−2,c=2.
Ta có: a2+b2−c=12+(−2)2−2=3>0.
Vậy phương trình đã cho là phương trình đường tròn có tâm I(1;−2) và bán kính R=3
c) Phương trình đã cho có dạng x2+y2−2ax−2by+c=0 với a=23,b=−1,c=7.
Ta có: a2+b2−c=(23)2+(−1)2–7=4−15<0.
Vậy ...
d) 2x2+2y2+x+y−1=0⟺x2+y2+21x+21y−21=0
Phương trình đã cho có dạng x2+y2−2ax−2by+c=0 với a=4−1,b=4−1,c=2−1.
Ta có: a2+b2−c=85>0
Vậy ...
2) Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau: a) (C) có tâm I(1;5) có bán kính r=4;
b) (C) có đường kính MN với M(3;−1) và N(9;3);
c) (C) có tâm I(2;1) và tiếp xúc với đường thẳng 5x−12y+11=0; d) (C) có tâm A(1;−2) và đi qua điểm B(4;−5).
Lời giải:
a) (x−1)2+(y−5)2=16
b) R=2MN=262+42=252
PT đường tròn là: (x−6)2+(y−1)2=13
c) R=d(I;d)=52+(−12)2∣5.2−12.1+11∣=139
PT đường tròn là: (x−2)2+(y−1)2=(139)2
d) R=AB=32+(−3)2=32
PT đường tròn là: (x−1)2+(y+2)2=18
3. Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác có tọa độ các đỉnh là: a) M(2;5),N(1;2),P(5;4); b) A(0;6),B(7;7),C(8;0).
Giải hệ PT tương tự VD1 c)
4. Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với hai trục tọa độ Ox, Oy và đi qua điểm A(4;2).
Lời giải:
Gọi đường tròn cần tìm là (C) có tâm là I(a;b) và bán kính R.
Vì đường tròn (C) tiếp xúc với hai trục tọa độ Ox,Oy và đi qua điểm A(4;2) nên a=b và R=a.
Khi đó phương trình đường tròn (C) là: (x−a)2+(y−a)2=a2
Ta lại có đường tròn (C) đi qua điểm A(4;2) nên thay tọa độ điểm A vào phương trình đường tròn (C) ta được: (4−a)2+(2−a)2=a2
Giải PT tìm được: a=2 hoặc a=10
Với a=10, phương trình đường tròn cần tìm là: (x−10)2+(y−10)2=100
Với a=2, phương trình đường tròn cần tìm là: (x−2)2+(y−2)2=4
5. Cho đường tròn (C) có phương trình x2+y2−2x−4y−20=0. a) Chứng tỏ rằng điểm M(4;6) thuộc đường tròn (C).
b) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M(4;6). c) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng 4x+3y+2022=0.
Lời giải:
a) Thay tọa độ điểm M vào PT, thỏa mãn. Suy ra: đpcm
b) Xét phương trình đường tròn (C): x2+y2−2x−4y−20=0⟺(x−1)2+(y−2)2=52
Suy ra: Đường tròn đã cho là đường tròn (C) có tâm I(1;2) và R=5.
Phương trình tiếp tuyến nhận IM=(3;4) là VTPT: 3(x−4)+4(y−6)=0⟺3x+4y−36=0
6) Một cái cổng hình bán nguyệt rộng 8,4m, cao 4,2 m như Hình 5. Mặt đường dưới cổng được chia thành hai làn cho xe ra vào. a) Viết phương trình mô phỏng cái cổng. b) Một chiếc xe tải rộng 2,2m và cao 2,6m đi đúng làn đường quy định có thể đi qua cổng mà không làm hư hỏng cổng hay không?
Lời giải:
a) Cổng hình bán nguyệt nghĩa là một nửa đường tròn:
Tâm của đường tròn là gốc O(0;0).
Bán kính của đường tròn là R=4,2.
Khi đó phương trình đường tròn (phương trình mô phỏng cổng với y≥0) là: x2+y2=17.76
b) Gọi điểm cao nhất của chiếc xe tải là A, tọa độ điểm A(2,2;2,6). Để biết được xe tải đi đúng làn đường quy định mà có thể đi qua cổng mà không làm hư hỏng cổng hay không nghĩa là điểm A phải nằm trong đường tròn hay nói cách khác là khoảng cách từ A đến tâm của đường tròn nhỏ hơn bán kính.
Tính được: OA=2,22+2,62<4,2
Suy ra: Điểm A nằm trong đường tròn đã cho.
Vậy một chiếc xe tải rộng 2,2m và cao 2,6m đi đúng làn đường quy định có thể đi qua cổng mà không làm hư hỏng cổng.