mọi người giúp em cách làm bài này được ko?
1.1. WHO: W
ho là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
Ex: – The man
who is standing overthere is Mr. Pike. – That is the girl
who I told you about.
1.2. WHOM: Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
Ex: – The woman
whom /who you say yeaaterday is my aunt. – The boy
whose/ who we are looking for is Tom.
Who/ whom làm tân ngữ có thể lược bổ được trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).
Ex: – The woman
you saw yesterday is my aunt – The boy
we are looking for is Tom.
1.3. WHICH: W
hich là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó.
Ex: – This is the book
which I like best. – The hat
which is red is mine.
Which làm tân ngữ có thể lược bỏ trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)..
Ex: – This is the book
I like best. – The dress
I bought yesterday is very beuatiful.
1.4. THAT: T
hat là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật.
That có thể được dùng thay cho
who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (dèining ralative clause)
Ex:– That is the book
that/ which I like best. – That is the bicycle
that/ which belongs to Tom. – My father is the person
that/ who(m) I admire most. – The woman
that/ who lived here before us is a novelist.
That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từ
eveything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất (superlative).
Ex: – I can see a girl and her dog
that are running in the park. – She is the nicest woman
that I've ever met.
1.5 .WHOSE: W
hose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu.
Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ.
Whose luôn đi kèm với một danh từ.
Ex:
- The boy
whose bicycle you borrowed yesterday is Tom. – John found a cat
whose leg was broken.
1. 6. WHEN: W
hen là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.
Ex: – May Day is the day
when (on which) people hold a meeting. – That was the time
when (at which) he managed the company.
1.7. WHERE: W
here là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.
Wheređược dùng thay cho
at/ in/ to which, there. Ex: – Do you know the country
where (in which) I was born? – Hanoi is the place
where I like to come.
1.8. WHY: W
hy là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason.
Why được dùng thay cho
for which. Ex: – Please tell me the reason
why (for which) you are so sad. – He told me the reason
why he had been absent from class the day before.
2. Phân loại mệnh đề quan hệ: Có 2 loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định (defining/ restrictive relative clause) và mệnh đề không xác định (non-defining/ non-restrictive relative clause)
.
2.1 Defining relative clauses (mệnh đề quan hệ xác định) Đây là loại mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ chưa xác định, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
Ex: – The man
who keeps the school library is Mr Green. – That is the book
that I like best.
2.2. Non-defining relative clause (mệnh đề quan hệ không xác định) Đây là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy. Trước danh từ thường có:
this, that, these, those, my, his … hoặc tên riêng.
Ex: – That man,
whom you saw yesterday, is Mr Pike. – This is Mr Jones,
who helped me last week. – Mary,
whose sister I know, has won an Oscar. – Harry told me about his new job,
which he's enjoying very much.