Relationships between ideas (2)

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

QUAN HỆ GIỮA CÁC Ý TRONG CÂU (2)
QUAN HỆ NGUYÊN NHÂN VÀ HỆ QUẢ
Giới thiệu


Để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - hệ quả, chúng ta có thể dùng những từ đặc trưng. Những từ này có thể là:
- Liên từ
- Giới từ
- Trạng từ
- Động từ
- Một số cấu trúc khác
Sau đây chúng ta sẽ xét từng loại cụ thể nhé.
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
Liên từ trong quan hệ nguyên nhân - hệ quả


- Liên từ có tác dụng nối các mệnh đề với nhau.
- Liên từ chỉ nguyên nhân: because, as, since, for, in case, now that
- Liên từ chỉ hệ quả: so
e.g.: It was still painful so I went to see a doctor. (Nó vẫn còn đau nên tôi đã đi khám bác sĩ.)

1. Because (bởi vì)
- Dùng because khi đó là nguyên nhân quan trọng.
- Mệnh đề because có thể đứng độc lập, đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Khi nguyên nhân là phần quan trọng nhất trong câu thì mệnh đề because đứng ở cuối câu.
e.g.: I did not go to school yesterday because I was ill. (Ngày hôm qua tớ không đến trường bởi vì tớ bị ốm.)
e.g.: Why are you so sad? (Tại sao cậu buồn vậy?)
- Because I failed the exam. (Vì tớ không vượt qua kì thi.)
- Có thể đi theo sau not, but, just, simply, only
e.g.: I didn't buy the book because it was cheap, but because it is useful. (Tôi không mua quyển sách đó vì nó rẻ mà vì nó bổ ích.)

2. As/ Since (bởi vì)
- Dùng khi nguyên nhân là thông tin không quan trọng bởi vì người nghe đã biết hoặc nguyên nhân không phải là ý cần nhấn mạnh trong câu.
- Mệnh đề as/ since không thể đứng một mình.
- Dùng trong văn phong trang trọng.
e.g.:
+ As it is hot today, I feel like staying home. (Vì hôm nay trời nóng nên tôi muốn ở nhà.)
+ Since he had not paid his bill, his electricity was cut off. (Vì anh ta không trả tiền điện nên điện nhà anh ta bị cắt.)

3. For (bởi vì)
- Ít dùng và chỉ được dùng trong văn viết.
- For không bao giờ đứng đầu câu và không đứng một mình.
e.g.: I decided to stop and have lunch for I was feeling hungry. (Tôi quyết định dừng lại để ăn trưa bởi vì tôi cảm thấy đói.)

4. Now that (bây giờ) → chỉ nguyên nhân
- Thường được dùng khi có sự thay đổi.
e.g.: Now that you're grown-up, you can decide your own future. (Vì bây giờ con đã lớn, con có thể tự quyết định tương lai của mình.)

5. In case (phòng khi)
In case = Because it may/ might happen
In case + S + Vs/ Ved
In case + S + have/ had + PP
e.g.: I will take my raincoat because it may rain. (Tôi sẽ mang áo mưa đi bởi vì trời có thể sẽ mưa.)
=> In case it rains, I will take my raincoat. (Phòng khi trời mưa, tôi sẽ mang áo mưa đi.)

6. So (bởi vậy)
- Liên từ này được dùng để chỉ hệ quả.
e.g.: It was still painful so I went to see a doctor.
- Mệnh đề so không thể đứng đầu câu mà chỉ có thể đứng sau mệnh đề chính.
Không nói: So I went to see a doctor, it was still painful.
- Không dùng cả becauseso trong cùng một câu.
Không nói: Because it was still painful so I went to see a doctor.
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
daidien.jpeg

Giới từ trong quan hệ nguyên - nhân hệ quả


- Sau giới từ là N/ V-ing
- Những giới từ dùng trong quan hệ này đều chỉ nguyên nhân: because of, for, as, due to, owing to, as a/ the result of, on account of, thanks to, of, with

1. Owing to (vì, do)
e.g.: The accident happened because of the thick fog.
= The accident happened due to the thick fog.
= The accident happened owing to the thick fog. (Vụ tai nạn xảy ra là do sương dày đặc.)
Chú ý: Owing to KHÔNG bao giờ đứng sau to be. Khi đó chúng ta phải dùng các giới từ khác mang ý nghĩa tương tự.
e.g.: His failure was due to his laziness. (Sự thất bại của anh ta là do anh ta lười.)
Ta KHÔNG nói: His failure was owing to his laziness.

2. Thanks to (nhờ vào)
- Dùng khi nguyên nhân đem lại hệ quả tốt
e.g.: I was able to succeed thanks to your help. (Tôi có thể thành công là nhờ sự giúp đỡ của anh.)

3. Of
- Thường dùng với từ die
e.g.: Many people in Africa died of hunger. (Nhiều người dân châu Phi chết vì đói.)

4. With
- Dùng khi nói về tâm trạng, sức khỏe
e.g.:
+ He went mad with anger. (Ông ta phát điên vì tức giận.)
+ She was trembling with cold. (Cô bé đang run lên vì lạnh.)
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
Trạng từ trong quan hệ nguyên - nhân hệ quả


Các trạng từ thường được dùng để chỉ quan hệ nguyên nhân - hệ quả bao gồm:
- so, that's why, as a result
- hence, therefore, thus, consequently, accordingly
Các trạng từ này đều chỉ hệ quả.
e.g.:
+ He was very tired. That's why he stopped working. (Anh ta rất mệt. Đó là lí do vì sao anh ta không làm nữa.)
+ Many people work too much and thus suffer from stress. (Nhiều người làm việc quá nhiều và vì vậy mà luôn căng thẳng.)
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
Động từ trong quan hệ nguyên nhân - hệ quả


Đôi khi chỉnh bản thân các động từ cũng thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - hệ quả.
a. Dùng V-ing để thể hiện nguyên nhân
e.g.: Feeling tired, he went to bed early.
= Because he felt tired, he went to bed early. (Vì cảm thấy mệt nên anh ta đi ngủ sớm.)

b. Dùng các động từ
- make, cause, lead to, result in (gây ra) → sau những động từ này là hệ quả.
- result from, stem from (xuất phát từ, bắt nguồn từ) → sau những động từ này là nguyên nhân.
e.g.: The cyclone has resulted in many thousands of deaths. (Trận lốc xoáy đã gây ra hàng nghìn cái chết.)
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
Một số cấu trúc khác mang nghĩa nguyên nhân - hệ quả


Trong Tiếng Anh cũng có những cấu trúc khác hàm chứa mối quan hệ nguyên nhân - hệ quả.

1. too + adj + to V
adj + enough + to V

e.g.: We can't do this exercise because it is too difficult. (Chúng tôi không thể làm bài tập này bởi vì nó quá khó.)
= This exercise is too difficult for us to do. (Bài tập này quá khó nên chúng tôi không làm được.)
= This exercise is not easy enough for us to do. (Bài tập này không đủ dễ để chúng tôi làm được.)

2. so/ such ... that
Trong đó:
so + adj / adv
such + N
e.g.: This exercise is so difficult that we can't do it.
= This is such a difficult exercise that we can't do it. (Bài tập này khó đến nỗi chúng tôi không thể làm được.)
* Chú ý: so + many/ much/ few/ little + N
e.g.: She had bought so many things that he had to call a taxi. (Cô ấy mua nhiều thứ đến nỗi anh ấy phải gọi taxi.)

Tienganh123
 
Top Bottom