

Câu 12. Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân tạo ra giao tử AB chiếm 40%. Tổng tỉ lệ giao tử hoán vị là bao nhiêu?
A. 10%. B. 80%. C. 45%. D. 20%.
Câu 13. Trong trường hợp các tính trạng di truyền trội hoàn toàn và cả bố và mẹ đều có hoán vị gen với tần số 20% thì ở đời con của phép lai Ab/aB x
AB/ab, kiểu hình mang 1 tính trạng trội có tỷ lệ bao nhiêu?
A. 42%. B. 54%. C. 56,25%. D. 21%.
Câu 14. Quá trình phân bào của cơ thể AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Tổng tỉ lệ của 2 loại giao tử nào chiếm 20%?
A. AB và ab. B. Ab và aB. C. AB và Ab. D. aB và ab.
Câu 15. Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 40% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là
A. 15cM. B. 10cM. C. 40cM. D. 20cM.
Câu 16. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
A. Ab/ab x AB/aB B. AB/ab x Ab/ab C. aB/ab x ab/ab D. Ab/ab x aB/ab
Câu 17. Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen
liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 7.
Câu 18. Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen
trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 2%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 36%. B. 32%. C. 18%. D. 66%.
Câu 19. Phép lai Aa.BD/bd x Aa.Bd/bd, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen
với tần số 40%. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ?
A. 37,5%. B. 25,0%. C. 12,5%. D. 17,5%.
Câu 20. Ở ruồi giấm, gen A quy định màu sắc thân và gen B quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn
toàn so với alen a (thân đen); alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân
đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 12%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là ♀ Ab/aB x ♂ab/ab
II. Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 24%.
III. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài thu được ở F1 là 12%.
IV. Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 2 loại kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3 D. 4.
A. 10%. B. 80%. C. 45%. D. 20%.
Câu 13. Trong trường hợp các tính trạng di truyền trội hoàn toàn và cả bố và mẹ đều có hoán vị gen với tần số 20% thì ở đời con của phép lai Ab/aB x
AB/ab, kiểu hình mang 1 tính trạng trội có tỷ lệ bao nhiêu?
A. 42%. B. 54%. C. 56,25%. D. 21%.
Câu 14. Quá trình phân bào của cơ thể AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Tổng tỉ lệ của 2 loại giao tử nào chiếm 20%?
A. AB và ab. B. Ab và aB. C. AB và Ab. D. aB và ab.
Câu 15. Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 40% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là
A. 15cM. B. 10cM. C. 40cM. D. 20cM.
Câu 16. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
A. Ab/ab x AB/aB B. AB/ab x Ab/ab C. aB/ab x ab/ab D. Ab/ab x aB/ab
Câu 17. Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen
liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 7.
Câu 18. Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen
trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 2%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 36%. B. 32%. C. 18%. D. 66%.
Câu 19. Phép lai Aa.BD/bd x Aa.Bd/bd, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen
với tần số 40%. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ?
A. 37,5%. B. 25,0%. C. 12,5%. D. 17,5%.
Câu 20. Ở ruồi giấm, gen A quy định màu sắc thân và gen B quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn
toàn so với alen a (thân đen); alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân
đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 12%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là ♀ Ab/aB x ♂ab/ab
II. Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 24%.
III. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài thu được ở F1 là 12%.
IV. Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 2 loại kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3 D. 4.