Câu 3:
Phương trình hoành độ dao điểm :
x−2x2−2x−3 = m-x
\Leftrightarrow [TEX]x^2[/TEX] - 2x - 3 = -[TEX]x^2[/TEX] + 2x + mx - 2m
\Leftrightarrow 2[TEX]x^2[/TEX] -(4+m)x + 2m - 3 = 0 (*)
Để (d) cắt (c) tại hai điểm phân biệt A,B thì phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt khác 2:
\Leftrightarrow[TEX] \left\{\begin{matrix}
\Delta > 0 & \\ 2.{2}^{2} -2(4+m) + 2m - 3 \neq 0
&
\end{matrix}\right.[/TEX]
\Leftrightarrow [TEX]\left\{\begin{matrix}
{(m+4)}^{2}+ 36 > 0 & \\-3 \neq 0
&
\end{matrix}\right.[/TEX]
Gọi hai giao điểm là A([TEX]{x}_{A}[/TEX]; [TEX]{y}_{A}[/TEX])
B([TEX]{x}_{B}[/TEX]; [TEX]{y}_{B}[/TEX])
Gọi I là trung điểm của AB
\Rightarrow [TEX]\left\{\begin{matrix}
{x}_{I}= \frac{{x}_{A}+{x}_{B}}{2} & \\{y}_{I}=\frac{{y}_{A}+{y}_{B}}{2}
&
\end{matrix}\right.[/TEX]
\Leftrightarrow [TEX]\left\{\begin{matrix}
{x}_{I}= \frac{4+m}{4} & \\{y}_{I}=\frac{2m-3}{4}
&
\end{matrix}\right.[/TEX]
\Leftrightarrow [TEX]{y}_{I}= 2{x}_{I}-\frac{11}{4}[/TEX]
Do phương trình (*) luôn có 2 nghiêm với mọi m nên quỹ tích trung điểm I của đoạn AB là đường thẳng y = 2x - [TEX]\frac{11}{4}[/TEX].
Lần đầu gõ công thức nên các bạn thông cảm. hic hic... mỏi hết cả tay.