Phương pháp sử dụng sơ đồ đường chéo

L

lovekitty93

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

thầy giúp em đc ko ah?
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 40 gam dung dịch NaOH 12%, thu được dung dịch NaOH 51%. Giá trị của m là
A. 11,3. B. 20,0. C. 31,8. D. 40,5.
Câu 4: Hoà tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m là
A. 133,3 gam. B. 146,9 gam. C. 272,2 gam. D. 300 gam.
bài này em ra đáp án là 225
Câu 9: X là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. Y là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn m1 tấn quặng X với m2 tấn quặng Y thu được quặng Z, từ 1 tấn quặng Z có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ m1/m2 là
A. . B. . C. . D. .
Câu 10: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai ancol tác dụng với Na dư, thu được 2,688 lít khí (đktc). Biết hai ancol trong X đều có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành màu xanh da trời. Mặt khác, khi đốt cháy mỗi ancol đều thu được thể tích CO2 nhỏ hơn 4 lần thể tích ancol bị đốt cháy. Số mol của mỗi ancol trong X là
A. 0,04 mol và 0,06 mol. B. 0,05 mol và 0,05 mol.
C. 0,02 mol và 0,08 mol. D. 0,035 mol và 0,065 mol.
Câu 11: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là
A. 1:2. B. 1:3. C. 2:1. D. 3:1.
bài này em ra là A
Câu 18: Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là
A. 50%. B. 55%. C. 60%. D. 65%.
 
H

hocmai.hoahoc

Hướng dẫn giải:
[FONT=&quot]Câu 3:
Coi Na2O nguyên chất như dung dịch NaOH có nồng độ C= (80/62)*100 =129%
Áp dụng quy tắc đường chéo [/FONT]
[FONT=&quot]mNa2O/mNaOH(12%) = (53-12)/(129-53)
Câu 4:
Coi SO3 như dung dịch H2SO4 có nồng độ C= (80/98)*100=81,6%
Áp dụng quy tắc đường chéo [/FONT]
[FONT=&quot]mH2SO4(49%)/ mH2SO4(81,6%)= (81,6-78,4)/(78,4-49)
Câu 9:
Coi Fe trong các quặng X,Y, Z là “chất tan”
% khối lượng Fe trong quặng X là C1 =60*(56*2/160)=42%
% khối lượng Fe trong quặng Y là C2= 69,6*(56*3/232) = 50,4%
% khối lượng Fe trong quặng Z là C = (100-4)*0,5 = 48%
Áp dụng quy tắc đường chéo [/FONT]
[FONT=&quot]m1/m2 = (50,4-48)/(48-42)
Câu 10: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai ancol tác dụng với Na dư, thu được 2,688 lít khí (đktc). Biết hai ancol trong X đều có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành màu xanh da trời. Mặt khác, khi đốt cháy mỗi ancol đều thu được thể tích CO2 nhỏ hơn 4 lần thể tích ancol bị đốt cháy. Số mol của mỗi ancol trong X là
A. 0,04 mol và 0,06 mol. B. 0,05 mol và 0,05 mol.
C. 0,02 mol và 0,08 mol. D. 0,035 mol và 0,065 mol.
nH2 = 0,12 mol => Số chức rượu trung bình là: 0,12*2/0,1 =2,4[/FONT]
[FONT=&quot]Khi đốt cháy ancol : V CO2 < 4 V ancol => Số nguyên tử C <4[/FONT]
[FONT=&quot]= > 2 rượu đó là rượu 2 chức và 3 chức OH[/FONT]
[FONT=&quot]Gọi số mol R(OH)2 là x, số mol R’(OH)3 là y[/FONT]
[FONT=&quot]Ta có: x + y = 0,1 (1)[/FONT]
[FONT=&quot]Áp dụng quy tắc đường chéo: [/FONT]
[FONT=&quot]VR(OH)2 /V R’(OH)3= nR(OH)2 /n R’(OH)3=x/ y= (3-2,4)/(2,4-2) =3/2 (2)[/FONT]
[FONT=&quot]=>x=0,06 , y = 0,04[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 11 Áp dụng quy tắc đường chéo[/FONT][FONT=&quot][/FONT]
[FONT=&quot]m1/m2= (25-15)/(45-25) =1/2 == > Đáp án A.
bài này em ra là A
Câu 18:
nmuoi CO3 2- = nCO2= 0,02 mol== >Mhh= 3,164/0,02 = 158,2
Áp dụng quy tắc đường chéo [/FONT]
[FONT=&quot]mBaCO3/mCaCO3 = (158,2-100)/(197-158,2) = 58,2/38,8
== > %mCaCO3 = (58,2/(58,2+38,8)*100
Câu 19:
C%CuSO4 trong CuSO4.5H2O = (160/250)*100=64%
Áp dụng quy tắc đường chéo :[/FONT]
[FONT=&quot]mCuSO4.5H2O/mCuSO4(8%) = (16-8)/(64-16) = 1/6(1)
Mà mCuSO4.5H2O + mCuSO4(8%) = 280 g(2)
Giải hệ(1) và (2) tìm được kết quả.

[/FONT]
 
L

lovekitty93

Thầy ơi, thầy xem lại câu 3 và câu 4 đc ko ah?
Thầy có thể giải thích cụ thể cho em đc ko ah?
Em cảm ơn thầy
 
Top Bottom